a) Thay x = 1; x = –2 và x=1/3 vào f(x) ta được:
f(1) = 3.1 = 3
f(–2) = 3.(–2) = –6
f(13) = 3.(1/3) = 1
b) Cho x lần lượt bằng –3; –2; –1; 0; 1; 2; 3, ta có bảng giá trị của hàm số như sau:
| x | –3 | –2 | –1 | 0 | 1 | 2 | 3 |
| y = f(x) = 3x | –9 | –6 | –3 | 0 | 3 | 6 | 9 |
Bài toán này củng cố kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất y = f(x) = ax. Ta thực hiện việc tính giá trị hàm số tại các điểm cụ thể và lập bảng giá trị cho một dãy các điểm đã cho.
Cho hàm số y = f(x) = 3x
a) Tính f(1); f(–2); f(1/3)
b) Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi x lần lượt nhận các giá trị: –3; –2; –1; 0; 1; 2; 3.
a) Tính giá trị hàm số: Ta thay giá trị của $x$ vào công thức hàm số $f(x) = 3x$ để tìm giá trị tương ứng của $f(x)$.
b) Lập bảng giá trị: Ta tính $y = f(x) = 3x$ cho tất cả các giá trị $x$ được cho và điền kết quả vào bảng.
a) Thay x = 1; x = –2 và x=1/3 vào f(x) ta được:
f(1) = 3.1 = 3
f(–2) = 3.(–2) = –6
f(13) = 3.(1/3) = 1
b) Cho x lần lượt bằng –3; –2; –1; 0; 1; 2; 3, ta có bảng giá trị của hàm số như sau:
| x | –3 | –2 | –1 | 0 | 1 | 2 | 3 |
| y = f(x) = 3x | –9 | –6 | –3 | 0 | 3 | 6 | 9 |
Bài toán đã củng cố cách tìm giá trị hàm số:
$f(1) = 3$; $f(-2) = -6$; $f(\frac{1}{3}) = 1$.
Bảng giá trị cho thấy hàm số $y=3x$ là hàm đồng biến, khi $x$ tăng thì $y$ cũng tăng.
Kỹ năng tính toán và lập bảng giá trị hàm số là nền tảng cho việc vẽ đồ thị hàm số. Hãy thường xuyên ghé thăm hayhochoi.vn để cập nhật thêm nhiều bài giải và kiến thức toán học bổ ích khác nhé!
• Xem thêm: