Giải bài 2.19 trang 41 Toán 8 Tập 1 SGK Kết nối tri thức

16:09:1127/07/2023

Chào các em! Việc rút gọn biểu thức đại số phức tạp là một kỹ năng quan trọng, và các hằng đẳng thức đáng nhớ sẽ là công cụ đắc lực giúp các em làm điều này một cách hiệu quả. Bài 2.19 trang 41 SGK Toán 8 Tập 1 sách Kết nối tri thức sẽ giúp các em củng cố kiến thức này. Hãy cùng nhau khám phá cách biến đổi và rút gọn các biểu thức này nhé!

Đề bài:

Rút gọn các biểu thức:

a) (x – 2)3 + (x + 2)3 – 6x(x + 2)(x – 2);

b) (2x – y)3 + (2x + y)3.

Phân Tích và Hướng Dẫn Giải:

Để rút gọn các biểu thức đã cho, các em sẽ sử dụng kết hợp các hằng đẳng thức sau:

  • Lập phương của một tổng: $(A+B)^3 = A^3 + 3A^2B + 3AB^2 + B^3$

  • Lập phương của một hiệu: $(A-B)^3 = A^3 - 3A^2B + 3AB^2 - B^3$

  • Hiệu hai lập phương: $A^3-B^3=(A-B)(A^2+AB+B^2)$

  • Tổng hai lập phương: $A^3+B^3=(A+B)(A^2-AB+B^2)$

  • Hiệu hai bình phương: $A^2-B^2=(A-B)(A+B)$

Áp dụng linh hoạt các hằng đẳng thức này sẽ giúp các em đơn giản hóa biểu thức và tìm ra kết quả cuối cùng.

Lời giải chi tiết:

a) (x – 2)3 + (x + 2)3 – 6x(x + 2)(x – 2)

= [(x – 2) + (x + 2)] . [(x – 2)2 – (x – 2).(x + 2) + (x + 2)2] – 6x(x2 – 4)

= (x – 2 + x + 2).[x2 – 4x + 4 – (x2 – 4) + x2 + 4x + 4] – 6x(x2 – 4)

= 2x.(2x2 + 8 – x2 + 4) – 6x(x2 – 4)

= 2x(x2 + 12) – 6x(x2 – 4)

= 2x3 + 24x – 6x3 + 24x

= –4x3 + 48x.

b) (2x – y)3 + (2x + y)3

= (2x)3 – 3.(2x)2.y + 3.2x.y2 – y3 + (2x)3 + 3.(2x)2.y + 3.2x.y2 + y3

= (2x)3 + 3.2x.y2 + (2x)3 + 3.2x.y2

= 8x3 + 6xy2 + 8x3 + 6xy

= 16x3 + 12xy2.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan