Chào các em! Rút gọn biểu thức là một kỹ năng quan trọng trong đại số, và việc sử dụng các hằng đẳng thức lập phương sẽ giúp chúng ta làm điều đó một cách nhanh chóng và chính xác. Bài 2.10 trang 36 SGK Toán 8 Tập 1 sách Kết nối tri thức sẽ giúp các em củng cố kỹ năng này. Hãy cùng nhau khám phá nhé!
Rút gọn các biểu thức sau:
a) (x − 2y)3 + (x + 2y)3
b) (3x + 2y)3 + (3x − 2y)3
Để rút gọn các biểu thức này, chúng ta cần áp dụng hai hằng đẳng thức lập phương đáng nhớ:
Lập phương của một tổng: $(A + B)^3 = A^3 + 3A^2B + 3AB^2 + B^3$.
Lập phương của một hiệu: $(A - B)^3 = A^3 - 3A^2B + 3AB^2 - B^3$.
Cách làm là khai triển từng biểu thức lập phương, sau đó cộng hoặc trừ các số hạng tương ứng để rút gọn. Các em sẽ nhận thấy nhiều số hạng đối nhau sẽ triệt tiêu nhau, giúp biểu thức trở nên đơn giản hơn rất nhiều.
a) (x − 2y)3 + (x + 2y)3
= x3 − 6x2y + 12xy2 − 8y3 + x3 + 6x2y + 12xy2 + 8y3
= x3 + x3 − 6x2y + 6x2y + 12xy2 + 12xy2 − 8y3 + 8y3
= 2x3 + 24xy2
b) (3x + 2y)3 + (3x − 2y)3
= 27x3 + 54x2y + 36xy2 + 8y3 + 27x3 − 54x2y + 36xy2 − 8y3
= 27x3 + 27x3 + 54x2y − 54x2y + 36xy2 + 36xy2 + 8y3 − 8y3
= 54x3 + 72xy2
Qua bài 2.10, các em đã rèn luyện được kỹ năng khai triển và rút gọn biểu thức lập phương bằng cách sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ. Việc nắm vững các hằng đẳng thức này không chỉ giúp các em giải bài tập nhanh hơn mà còn là nền tảng vững chắc cho việc học các chương đại số sau này.
• Xem thêm:
Bài 2.7 trang 36 Toán 8 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Khai triển: a) (x + 2y)3 ...
Bài 2.11 trang 36 Toán 8 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Chứng minh (a − b)3 = −(b − a)3.