Chào các em! Hôm nay chúng ta sẽ cùng giải Bài 2 trang 9 trong sách giáo khoa Toán 9 tập 1, bộ sách Chân trời sáng tạo. Bài toán này là một bài tập quan trọng, giúp các em củng cố kiến thức về phương trình tích. Đặc biệt, các em sẽ học cách biến đổi các phương trình ban đầu về dạng tích để tìm ra nghiệm.
Giải các phương trình:
a) 3x(x – 4) + 7(x – 4) = 0
b) 5x(x + +) – 2x – 12 = 0
c) x2 – x – (5x – 5) = 0
d) (3x – 2)2 – (x + 6)2 = 0
Để giải các phương trình này, mục tiêu của chúng ta là đưa chúng về dạng phương trình tích: A⋅B=0.
Phương pháp:
Câu a, b, c: Sử dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung hoặc nhóm các hạng tử.
Câu d: Sử dụng hằng đẳng thức A2−B2=(A−B)(A+B) để phân tích vế trái thành tích.
Giải phương trình tích: Sau khi đưa về dạng A⋅B=0, các em sẽ giải hai phương trình nhỏ hơn: A=0 và B=0.
a) 3x(x – 4) + 7(x – 4) = 0
(x – 4)(3x + 7) = 0
x – 4 = 0 hoặc 3x + 7 = 0
x = 4 hoặc x = –7/3
Vậy nghiệm của phương trình là x = 4 và x = –7/3
b) 5x(x + 6) – 2x – 12 = 0
5x(x + 6) – 2(x + 6) = 0
(x + 6) (5x – 2) = 0
x + 6 = 0 hoặc 5x – 2 = 0
x = –6 hoặc x = 2/5
Vậy nghiệm của phương trình là x = –6 và x = 2/5
c) x2 – x – (5x – 5) = 0
x(x – 1) – 5(x – 1) = 0
(x – 1)(x – 5) = 0
x – 1 = 0 hoặc x – 5 = 0
x = 1 hoặc x = 5
Vậy nghiệm của phương trình là x = 1 và x = 5
d) (3x – 2)2 – (x + 6)2 = 0
[(3x – 2) – (x + 6)][(3x – 2) + (x + 6)] = 0
[3x – 2 – x – 6][3x – 2 + x + 6] = 0
(2x – 8)(4x + 4) = 0
2x – 8 = 0 hoặc 4x + 4 = 0
x = 4 hoặc x = –1
Vậy nghiệm của phương trình là x = –1 và x = 4.
Qua bài tập này, các em đã rèn luyện được cách giải các phương trình bằng cách đưa chúng về dạng tích. Việc sử dụng thành thạo các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử và hằng đẳng thức sẽ giúp các em giải quyết được nhiều dạng bài tập phức tạp hơn.
• Xem thêm:
Bài 1 trang 9 Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo: Giải các phương trình: a) 5x(2x – 3) = 0...
Bài 3 trang 9 Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo: Giải các phương trình:...