Giải bài 5 trang 58 SGK Hoá 12: Cấu tạo, tính chất hoá học của Amin, Amino Axit và Protein

14:49:0327/10/2022

Khi cho 0,01 mol α-amino axit A tác dụng với 80 ml dung dịch HCl 0,125M, sau đó đem cô cạn thì được 1,815 g muối....

Bài 5 trang 58 SGK Hóa 12: Khi cho 0,01 mol α-amino axit A tác dụng với 80 ml dung dịch HCl 0,125M, sau đó đem cô cạn thì được 1,815 g muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì thấy tỉ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1.

a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng A có mạch cacbon không phân nhánh.

b) Viết công thức cấu tạo các đồng phân có thể có của A và gọi tên chúng theo danh pháp thay thế khi:

- Thay đổi vị trí nhóm amino.

- Thay đổi vị trí gốc hidrocacbon và nhóm amino vẫn ở vị trí α.

Giải bài 5 trang 58 SGK Hóa 12:

- Đổi đơn vị: VHCl = 80ml = 0,08(l). CM(HCl) = 0,125M, nên có:

 nHCl = V.CM =  0,08.0,125 = 0,01 (mol)

 nHCl = nA ⇒ A chỉ có 1 nhóm NH2

 

nA : nNaOH = 1 : 1 ⇒ A chỉ có 1 nhóm COOH

Gọi công thức của A là H2N-R-COOH

⇒ mR = 145 -45 -16 = 84 (gam)

hayhochoi vn

Biện luận suy ra R là gốc C6H12

Vì A không phân nhánh và A thuộc loại α-amino axit nên CTCT của A là:

CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH : axit 2-amino heptanoic

b) Các công thức cấu tạo có thể có của A:

+ Khi khi thay đổi vị trí amino:

CH3-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-CH2-COOH: axit 3-amino heptanoic

CH3-CH2-CH2-CH(NH2)-CH2 -CH2-COOH: axit 4-amino heptanoic

CH3-CH2-CH(NH2)-CH2-CH2 -CH2-COOH: axit 5-amino heptanoic

CH3-CH(NH2)-CH2-CH2-CH2 -CH2-COOH: axit 6-amino heptanoic

CH2(NH2)-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-COOH: axit 7-amino heptanoic

[SCRIPT_ADS_IN__READ]

+ Khi thay đổi cấu tạo gốc hidrocacbon và nhóm amino vẫn giữ ở vị trí α:

CH3-CH2-CH2-CH2-C(CH3)(NH2)-COOH : axit 2-amino-2 metyl hexanoic

CH3-CH2-CH2-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH : axit 2-amino-3 metyl hexanoic

CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH(NH2)-COOH : axit 2-amino-4 metyl hexanoic

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan