Ôn tập chương 7: Pin điện và điện phân? Hóa 12 bài 26 KNTT (Kết nối tri thức)

10:21:2118/10/2024

Lý thuyết Hóa 12 bài 26: Ôn tập chương 7: Nguyên tố nhóm IA và nguyên tố nhóm IIA, sách Kết nối tri thức, giúp các em hệ thống hóa kiến thức về đặc điểm, tính chất hóa học tính chất vật lí nguyên tố nhóm IA, IIA; đặc điểm chung và một số hợp chất quan trọng của nguyên tố nhóm IA, IIA.

Dưới đây HayHocHoi cùng các em hệ thống hóa lại kiến thức về đặc điểm, tính chất hóa học tính chất vật lí nguyên tố nhóm IA, IIA; đặc điểm chung và một số hợp chất quan trọng của nguyên tố nhóm IA, IIA. ở nội dung chương 7 Hóa 12 SGK Kết nối tri thức.

HỆ THỐNG KIẾN THỨC NGUYÊN TỐ NHÓM IA, IIA CHƯƠNG 7

ĐƠN CHẤT NHÓM IA

ĐƠN CHẤT NHÓM IIA

Tính chất vật lí

- Nhiệt độ nóng chảy thấp, nhiệt độ sôi thấp và có xu hướng giảm dần từ Li đến Cs.

- Khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấp.

Tính chất hoá học

- Kim loại nhóm IA có thế điện cực chuẩn E0M+/MEM+/M0rất nhỏ nên thể hiện tính khử mạnh nhất trong các nhórn kim loại.

- Mức độ phản ứng tăng dần từ Li đến Cs khi tác dụng với H2O, O2, Cl2.

Tính chất vật lí

Kim loại nhóm IIA đều là kim loại nhẹ, khó nóng chảy hơn kim loại nhóm IA.

Tính chất hoá học

- Kim loại nhóm IIA có thế điện cực chuẩn E0M+/MEM+/M0  nhỏ nên thể hiện tính khử mạnh (chỉ sau kim loại nhóm IA) và tăng dần từ Be đến Ba.

- Ở điều kiện thường, kim loại nhóm IIA dễ bị oxi hoá bởi không khí (trừ Be). Khi đốt nóng trong oxygen, beryllium cháy chậm, các kim loại khác cháy mạnh.

- Ở điều kiện thường, Be không phản ứng với nước, Mg phản ứng chậm, các kim loại khác phản ứng mạnh với nước.

HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI NHÓM IA

HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI NHÓM IIA

Đặc điểm chung

- Tính tan trong nước: hydroxide và đa số các muối đều dễ tan.

- Màu ngọn lửa ion kim loại: Li+ màu đỏ tía, Na+ màu vàng, K+ màu tím nhạt.

Một số hợp chất quan trọng

- NaCl có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất, y học. Phản ứng điện phân dung dịch NaCl bão hoà là cơ sở của công nghiệp chlorine - kiềm.

- NaHCO3 và Na2CO3 được sản xuất theo phương pháp Solvay từ các nguyên liệu chính là đá vôi, muối ăn, ammonia và nước.

Đặc điểm chung

- Tính tan trong nước: các muối carbonate và sulfate đều ít tan hoặc không tan (trừ MgSO4); các muối nitrate đều dễ tan; các hydroxide của strontium và barium dễ tan, của calcium ít tan, của magnesium không tan.

- Màu ngọn lửa kim loại, lon kim loại: Ca2+ màu đỏ cam, Sr2+ màu đỏ son, Ba2+ màu lục.

Một số hợp chất quan trọng

- Muối carbonate tác dụng được với acid, với nước có hoà tan carbon dioxide.

- Độ bền nhiệt của muối carbonate và nitrate có xu hướng tăng dần từ Be đến Ba.

Nước cứng

- Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.

- Làm mềm nước cứng bằng phương pháp kết tủa hoặc phương pháp trao đổi ion.

Với nội dung bài viết: Ôn tập chương 7: Đặc điểm, tính chất hóa học tính chất vật lí nguyên tố nhóm IA, IIA; đặc điểm chung và một số hợp chất quan trọng của nguyên tố nhóm IA, IIA. Hóa 12 bài 26 KNTT chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững nội dung Lý thuyết Hoá 12 KNTT. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

> Xem thêm Lý thuyết Hóa 12 Kết nối tri thức

Lý thuyết Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Lý thuyết Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Lý thuyết Bài 26: Ôn tập chương 7

Lý thuyết Bài 27: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Lý thuyết Bài 28: Sơ lược về phức chất

Lý thuyết Bài 29: Một số tính chất và ứng dụng của phức chất

Lý thuyết Bài 30: Ôn tập chương 8

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan