Giải bài 2.62 trang 56 Toán 6 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Ước và bội

17:22:3921/08/2023

Bài 2.62 trang 56 sách giáo khoa Toán 6 Tập 1 là một bài toán cổ rất nổi tiếng, thường được biết đến với tên gọi "Vịt bao nhiêu?". Bài toán này không chỉ là một câu đố mẹo mà còn là một bài toán vận dụng kiến thức về ước và bội một cách logic và sáng tạo.

Đề bài:

Bài toán cổ

Bác kia chăn vịt khác thường

Buộc đi cho được chẵn hàng mới ưa

Hàng 2 xếp thấy chưa vừa

Hàng 3 xếp vẫn còn thừa một con

Hàng 4 xếp vẫn chưa tròn

Hàng 5 xếp thiếu một con mới đầy 

Xếp thành hàng 7, đẹp thay

Vịt bao nhiêu? Tính được ngay mới tài.

(Biết số vịt chưa đến 200 con)

Phân tích và Hướng dẫn giải

Để giải bài toán này, chúng ta cần diễn đạt các câu thơ thành các điều kiện toán học. Giả sử số vịt là a (với a là một số tự nhiên).

  • "Hàng 2 xếp thấy chưa vừa": Nghĩa là số vịt không chia hết cho 2. Vậy a là một số lẻ. Điều này cũng có nghĩa là a+1 chia hết cho 2.

  • "Hàng 3 xếp vẫn còn thừa một con": Nghĩa là a chia cho 3 dư 1. Điều này cũng có nghĩa là a1 chia hết cho 3.

  • "Hàng 4 xếp vẫn chưa tròn": Nghĩa là a không chia hết cho 4.

  • "Hàng 5 xếp thiếu một con mới đầy": Nghĩa là a chia cho 5 dư 4 (hoặc a thiếu 1 con nữa thì chia hết cho 5). Điều này có nghĩa là a+1 chia hết cho 5.

  • "Xếp thành hàng 7, đẹp thay": Nghĩa là a chia hết cho 7.

  • "Biết số vịt chưa đến 200 con": Nghĩa là a<200.

Từ các điều kiện trên, ta có thể kết hợp chúng để tìm ra lời giải. Cụ thể, ta sẽ sử dụng các điều kiện liên quan đến bội chung.

Lời giải chi tiết:

Giả sử có a con vịt.

Theo các dữ kiện đề bài cho:

Hàng 2 xếp vẫn chưa vừa nghĩa là a là số lẻ ⇒ a + 1 ⋮ 2 (1)

Hàng 3 xếp vẫn còn thừa 1 con nghĩa là (a – 1) ⋮ 3     (2)

Hàng xếp 5 thiếu 1 con mới đầy nghĩa là (a + 1) ⋮ 5    (3)

Xếp thành hàng 7, đẹp thay nghĩa là a ⋮ 7    (4)

Số vịt chưa đến 200 con nghĩa là a < 200.

Từ (1) và (3) suy ra:

(a + 1) ∈ BC(2; 5) = B(10) = {0; 10; 20; 30; 40; …}.

Mà a ⋮ 7 nên a + 1 chia 7 dư 1.

Các số là bội của 10, chia 7 dư 1 là 50; 120; 190; 260;...

Mà a + 1 ≤ 200 nên a + 1 = 50 hoặc 120 hoặc 190.

• Trường hợp 1: a + 1 = 50 thì a = 49 ⋮ 7 (t/m (4))

a – 1 = 48 ⋮ 3 (t/m (2)).

Vậy a = 49 (thỏa mãn).

• Trường hợp 2: a + 1= 120

Suy ra a = 119, suy ra a – 1 = 118 ⋮̸ 3 (không thỏa mãn (2)) (Loại).

• Trường hợp 3: a + 1 = 190

Suy ra a = 189, suy ra a – 1 = 188 ⋮̸ 3 (không thỏa mãn (2)) (Loại).

Vậy số vịt là 49 con.

Bài toán cổ này đã minh họa một cách sinh động việc giải quyết các bài toán về ước và bội bằng phương pháp suy luận logic và thử chọn các trường hợp. Nắm vững cách chuyển đổi ngôn ngữ đời thường thành các điều kiện toán học là chìa khóa để giải quyết thành công dạng bài này.

• Xem thêm:

Bài 2.53 trang 56 Toán 6 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Tìm x ∈ {50; 108; 189; 1 234; 2 019; 2 020} sao cho: a) x - 12 chia hết cho 2;...

Bài 2.54 trang 56 Toán 6 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Thực hiện phép tính sau rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố a)142 + 52 + 22;...

Bài 2.55 trang 56 Toán 6 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Tìm ƯCLN và BCNN của: a) 21 và 98;...

Bài 2.56 trang 56 Toán 6 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Các phân số sau đã tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản...

Bài 2.57 trang 56 Toán 6 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Thực hiện phép tính:...

Bài 2.58 trang 56 Toán 6 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Có 12 quả cam, 18 quả xoài và 30 quả bơ. Mẹ muốn Mai chia đều mỗi loại quả đó vào...

Bài 2.59 trang 56 Toán 6 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Bác Nam định kì 3 tháng một lần thay dầu, 6 tháng một lần xoay lốp xe ô tô của mình...

Bài 2.60 trang 56 Toán 6 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Biết rằng hai số 79 và 97 là hai số nguyên tố. Hãy tìm ƯCLN và BCNN của hai số này...

Bài 2.61 trang 56 Toán 6 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Biết hai số 3a.52 và 33.5b có ƯCLN là 33.52 và BCNN là 34.53. Tìm a và b.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan