Chào các em! Bài toán này là một thử thách thú vị, yêu cầu chúng ta không chỉ giải bài toán cụ thể mà còn phải rút ra được một kết luận tổng quát. Đây là một bước quan trọng để rèn luyện tư duy logic và khả năng suy luận. Hãy cùng nhau khám phá tại sao hai số cùng chia hết cho −3 thì tổng và hiệu của chúng cũng chia hết cho −3 nhé!
Giải thích tại sao: Nếu hai số cùng chia hết cho –3 thì tổng và hiệu của hai số đó cũng chia hết cho –3. Hãy thử phát biểu một kết luận tổng quát.
Để giải thích bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng khái niệm về bội và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ.
Nếu một số a chia hết cho −3, có nghĩa là a là bội của −3. Khi đó, a có thể viết dưới dạng a=(−3)⋅p, với p là một số nguyên nào đó.
Tương tự, nếu một số b chia hết cho −3, thì b=(−3)⋅q, với q là một số nguyên.
Chúng ta sẽ áp dụng các biểu thức này vào phép cộng và phép trừ để chứng minh.
Giả sử a và b là hai số nguyên cùng chia hết cho –3.
Khi đó có hai số nguyên p và q sao cho a = (–3).p và b = (–3). q.
• Ta có: a + b = (–3).p + (–3).q = (–3) . (p + q)
Vì (–3) ⁝ (–3) nên (–3) . (p + q) ⁝ (–3)
⇒ (a + b) ⁝ (–3)
• Ta có: a – b = (–3). p – (–3). q = (–3). (p – q)
Vì (–3) ⁝ (–3) nên (–3). (p – q) ⁝ (–3)
⇒ (a – b) ⁝ (–3)
Vậy nếu hai số cùng chia hết cho –3 thì tổng và hiệu của hai số đó cũng chia hết cho –3.
* Tổng quát: Nếu hai số nguyên cùng chia hết cho một số nguyên c (c ≠ 0) thì tổng (hay hiệu) của chúng cũng chia hết cho c.
Ta có thể chứng minh kết luận trên như sau:
Giả sử a ⁝ c và b ⁝ c có nghĩa là a = cp và b = cq (với p, q ≠ 0).
⇒ a + b = cp + cq = c.(p + q).
Vì c ⁝ c nên [c.(p + q)] ⁝ c
Vậy (a + b) ⁝ c.
Bài 3.43 không chỉ giúp chúng ta giải một bài toán cụ thể mà còn giúp chúng ta hiểu và chứng minh một tính chất quan trọng của phép chia hết trong tập hợp số nguyên. Đây là nền tảng cho nhiều bài toán lý thuyết số phức tạp hơn sau này. Nắm vững cách chứng minh này sẽ giúp các em tự tin hơn trong môn Toán.
• Xem thêm:
Bài 3.39 trang 74 Toán 6 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Tính các thương: a) 297 : (–3);...
Bài 3.40 trang 74 Toán 6 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: a) Tìm các ước của mỗi số: 30; 42; –50...
Bài 3.41 trang 74 Toán 6 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê phần tử:...
Bài 3.42 trang 74 Toán 6 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Tìm hai ước của 15 có tổng bằng –4.