Lý thuyết Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ chương 9 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo Tập 2. Nội dung về cách viết phương trình Đường tròn và phương trình tiếp tuyến của đường tròn.
Cách viết phương trình Đường tròn và phương trình tiếp tuyến của đường tròn. như thế nào? câu trả lời sẽ có ngay trong nội dung bài viết này.
Viết phương trình đường tròn.
Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C) tâm I(a; b), bán kính R.
Phương trình (x – a)2 + (y – b)2 = R2 được gọi là phương trình đường tròn tâm I(a; b), bán kính R.
* Ví dụ: Viết phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau:
a) (C) có tâm O(0; 0), bán kính R = 4;
b) (C) có tâm I(2; -2), bán kính R = 8;
c) (C) đi qua ba điểm A(1; 4), B(0; 1), C(4; 3).
* Lời giải:
a) Phương trình đường tròn (C) có tâm O(0; 0), bán kính R = 4 là:
(x – 0)2 + (y – 0)2 = 42
⇔ x2 + y2 = 16.
Vậy phương trình đường tròn (C) cần tìm là x2 + y2 = 16.
b) Phương trình đường tròn (C) có tâm I(2; -2), bán kính R = 8 là:
(x – 2)2 + (y + 2)2 = 82
Vậy phương trình đường tròn (C) cần tìm là (x – 2)2 + (y + 2)2 = 82.
c) Gọi I(a; b) là tâm của đường tròn (C), khi đó ta có:
Vì đường tròn (C) đi qua ba điểm A, B, C nên ta có:
AI = BI = CI = R
Khi đó ta có hệ phương trình sau:
Suy ra tâm I(2; 2)
Bán kính của đường tròn (C) là:
Phương trình đường tròn (C) là: (x – 2)2 + (y – 2)2 =
⇔ (x – 2)2 + (y – 2)2 = 5.
Vậy phương trình đường tròn (C) là (x – 2)2 + (y – 2)2 = 5.
* Nhận xét: Ta có (x – a)2 + (y – b)2 = R2
⇔ x2 + y2 – 2ax – 2by + (a2 + b2 – R2) = 0.
Vậy phương trình đường tròn (x – a)2 + (y – b)2 = R2 có thể được viết dưới dạng x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0, trong đó c = a2 + b2 – R2.
Ngược lại, phương trình x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 là phương trình của đường tròn (C) khi và chỉ khi a2 + b2 – c > 0. Khi đó đường tròn (C) có tâm I(a; b) và bán kính
Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn.
Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tâm I(a; b) tại điểm M0(x0; y0) nằm trên đường tròn là:
(a – x0)(x – x0) + (b – y0)(y – y0) = 0.
* Ví dụ 1: Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C): x2 + y2 – 2x – 4y – 20 = 0 tại điểm A(4; 6).
* Lời giải:
Xét phương trình đường tròn (C): x2 + y2 – 2x – 4y – 20 = 0
⇔ x2 – 2x + 1 + y2 – 4y + 4 = 25
⇔ (x – 1)2 + (y – 2)2 = 52
Suy ra phương trình đường tròn (C) có tâm I(1; 2) và bán kính R = 5.
Phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm A(4; 6) là:
(1 – 4)(x – 4) + (2 – 6)(y – 6) = 0
⇔ - 3(x – 4) – 4(y – 6) = 0
⇔ 3x + 4y – 36 = 0
Vậy phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm A(4; 5) là: 3x + 4y – 36 = 0.
* Ví dụ 2: Viết phương trình tiếp tuyến d của đường tròn (C): (x – 2)2 + (y + 3)2 = 5 tại điểm M(3; –1).
* Lời giải:
Ta có (3 – 2)2 + (–1 + 3)2 = 5.
Suy ra M ∈ (C).
Đường tròn (C) có tâm I(2; –3).
Phương trình tiếp tuyến d của đường tròn (C) tại điểm M(3; –1) là:
(2 – 3)(x – 3) + [–3 – (–1)].[y – (–1)] = 0.
⇔ –1.(x – 3) + (–2).(y + 1) = 0.
⇔ –x – 2y + 1 = 0.
Vậy phương trình tiếp tuyến d của đường tròn (C) cần tìm là –x – 2y + 1 = 0.
Với nội dung bài viết về: Viết phương trình Đường tròn và phương trình tiếp tuyến của đường tròn? Toán 10 chân trời tập 2 chương 9 bài 3 chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững nội dung Lý thuyết Toán 10 tập 2 SGK Chân trời sáng tạo. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.