Lý thuyết Bài 3: Tích của một số với một Vectơ chương 5 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo Tập 1. Nội dung về Tích của một số với một Vectơ và Điều kiện để hai vectơ cùng phương.
Tích của một số với một Vectơ, điều kiện 2 vectơ cùng phương như nào? câu trả lời sẽ có ngay trong nội dung bài viết này.
• Cho số k khác 0 và khác . Tích củasố k với vectơ là một vectơ, kí hiệu là k.
• Vectơ k cùng hướng với nếu k > 0, ngược hướng với nếu k < 0 và có độ dài bằng |k|.||.
• Ta quy ước 0 = và k = .
Người ta còn gọi tích của một số với một vectơ là tích của một vectơ với một số.
* Ví dụ: Cho hai vectơ , và một điểm M như Hình 3.
a) Hãy vẽ các vectơ
b) Cho biết mỗi ô vuông có cạnh bằng 1. Tính:
* Lời giải:
a) Ta có: nên vectơ cùng hướng với vectơ và có độ dài bằng
Qua M ta vẽ đường thẳng song song với giá của vectơ và lấy điểm N trên đường thẳng đó cùng hướng với vectơ thỏa mãn MN = 3||
Ta lại có: nên vectơ cùng hướng với vectơ và có độ dài bằng
Qua M ta vẽ đường thẳng song song với giá của vectơ và lấy điểm P trên đường thẳng đó ngược hướng với vectơ thỏa mãn MP = 3.||
b) Mỗi ô vuông có cạnh bằng 1 nên đường chéo của mỗi ô vuông có độ dài là
Ta có vectơ có độ dài là || =2, vectơ có độ dài là || =
Ta có: |3| = 3.|| = 3. = 3
|–3| = |–3|.|| = 3. = 3
Lại có: 2 + 2 = 2( + ) (1)
Ta kí hiệu như hình vẽ dưới với
Ta có:
(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
Nên:
Ta có:
Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABC ta có:
BC2 = AB2 + AC2 – 2 . AB . AC . cosA
= + 22 – 2 . . 2 . cos135° = 10
Vậy
* Tính chất của phép nhân 1 số với một vectơ
Với hai vectơ và bất kì, với mọi số thực h và k, ta có:
• k( + ) = k + k;
• (h + k) = h + k;
• h(k) = (hk);
• 1. = ;
• (–1) = –.
* Ví dụ: Ta có:
a) 5( + ) = 5 + 5;
b) (n + m) = n + m;
c) 3.(–6) = [3.(–6)] = –18;
d) 2 – 7 = (2 – 7) = –5.
• Hai vectơ và ( khác ) cùng phương khi và chỉ khi có số k sao cho = k
* Nhận xét: Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi có số k khác 0 để
* Chú ý: Cho hai vectơ và không cùng phương. Với mỗi luôn tồn tại duy nhất cặp số thực (m; n) sao cho = m + n.
* Ví dụ: Cho tứ giác ABCD có I và J lần lượt là trung điểm của AB và CD. Cho điểm G thỏa mãn: Chứng minh ba điểm I, G, J thẳng hàng.
* Lời giải:
Vì I là trung điểm của AB nên với điểm G bất kì ta có:
Vì J là trung điểm của CD nên với điểm G bất kì ta có:
Mà
Do đó:
Vậy ba điểm G, I, J thẳng hàng.
Với nội dung bài viết về: Tích của một số với một Vectơ, điều kiện 2 vectơ cùng phương? Toán 10 chân trời tập 1 chương 5 bai 3 chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững nội dung Lý thuyết Toán 10 tập 1 SGK Chân trời sáng tạo. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.