Chào các em! Việc tính giá trị biểu thức một cách hợp lí là một kỹ năng quan trọng giúp các em giải bài toán nhanh chóng và chính xác. Bài 3.37 trang 72 SGK Toán 6 Tập 1 sách Kết nối tri thức sẽ thử thách khả năng áp dụng tính chất phân phối của phép nhân của các em. Hãy cùng nhau khám phá cách làm cho những biểu thức phức tạp này trở nên đơn giản hơn nhé!
Tính giá trị của biểu thức sau một cách hợp lí:
a) (–8).72 + 8.(–19) – (–8);
b) (–27).1 011 – 27.(–12) + 27.(–1).
Để tính toán hợp lí, chúng ta cần tìm thừa số chung trong các số hạng của biểu thức. Các bước làm như sau:
Biến đổi dấu: Sử dụng quy tắc nhân số nguyên để đưa các số hạng về cùng một dạng. Ví dụ: a⋅(−b)=(−a)⋅b.
Áp dụng tính chất phân phối: Đặt thừa số chung ra ngoài dấu ngoặc, sau đó thực hiện phép cộng hoặc trừ các thừa số còn lại. Công thức: a⋅b+a⋅c=a⋅(b+c).
Thực hiện phép tính trong ngoặc: Sau khi đặt thừa số chung, các phép tính trong ngoặc sẽ trở nên đơn giản hơn, thường là tổng của các số tròn chục, tròn trăm hoặc các số đối nhau.
Tính kết quả cuối cùng.
a) (–8).72 + 8.(–19) – (–8)
= (–8).72 + (–8).19 + 8
= (–8).72 + (–8). 19 + (–8).(–1)
= (–8).[72 + 19 + (–1)]
= (–8).(72 + 19 – 1)
= (–8).90
= –(8.90)
= –720.
b) (–27).1 011 – 27.(–12) + 27.(–1)
= 27.(–1 011) – 27.(–12) + 27.(–1)
= 27.(–1 011 + 12 – 1)
= 27.(–1 000)
= –(27.1 000)
= –27 000.
Qua bài 3.37, các em đã rèn luyện được kỹ năng tính toán hợp lí bằng cách sử dụng tính chất phân phối. Chìa khóa để giải quyết dạng bài này là nhận diện và biến đổi các số hạng để xuất hiện thừa số chung. Điều này không chỉ giúp việc tính toán trở nên dễ dàng mà còn rèn luyện tư duy logic, giúp các em giải quyết các bài toán phức tạp hơn một cách hiệu quả.
• Xem thêm:
Bài 3.32 trang 72 Toán 6 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Nhân hai số khác dấu: a) 24.(–25);...
Bài 3.33 trang 72 Toán 6 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Nhân hai số cùng dấu: a) (–298) . (–4);...