Chào các em! Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết Bài 3.52 trang 76 sách giáo khoa Toán 6 tập 1, bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này giúp các em củng cố kiến thức về tập hợp số nguyên và phép cộng số nguyên.
Liệt kê các phần tử của tập hợp sâu rồi tính tổng của chúng:
a) S = {x ∈ Z| –5 < x ≤ 5}
b) T = {x ∈ Z| –7 ≤ x < 1}.
Để giải bài toán này, chúng ta cần thực hiện hai bước chính:
Liệt kê các phần tử: Dựa vào điều kiện của tập hợp, các em hãy liệt kê tất cả các số nguyên thỏa mãn.
Tính tổng: Sau khi liệt kê, các em tính tổng các phần tử đó. Để tính nhanh và hợp lý, hãy sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, đặc biệt là việc nhóm các cặp số đối nhau (có tổng bằng 0).
Áp dụng các bước này, chúng ta sẽ lần lượt giải quyết từng phần của bài toán.
a) S = {x ∈ Z| –5 < x ≤ 5}
Là các số nguyên lớn hơn –5 và nhỏ hơn hoặc bằng 5 là:
–4; –3; –2; –1; 0; 1; 2; 3; 4; 5
⇒ S = {-4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5}
Tổng các chữ số trong tập S là:
(–4) + (–3) + (–2) + (–1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5
= [(–4) + 4] + [(–3) + 3] + [(–2) + 2] + [(v1) + 1] + 0 + 5
= 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 5
= 5
b) T = {x ∈ Z| –7 ≤ x < 1}
Là các số nguyên lớn hơn hoặc bằng –7 và nhỏ hơn 1 là:
–7; –6; –5; –4; –3; –2; –1; 0.
⇒ T = {–7; –6; –5; –4; –3; –2; –1; 0}
Tổng các chữ số trong tập T là:
(–7) + (–6) + (–5) + (–4) + (–3) + (–2) + (–1) + 0
= –(1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7)
= –28.
Qua bài tập này, các em đã rèn luyện được kỹ năng liệt kê phần tử của tập hợp số nguyên và tính tổng của chúng một cách hợp lí. Việc nắm vững các quy tắc cộng số nguyên là chìa khóa để giải quyết các bài toán một cách chính xác.
• Xem thêm:
Bài 3.53 trang 76 Toán 6 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Tính một cách hợp lí: a) 15.(–236) + 15.235;...