Chào các em! Hôm nay chúng ta sẽ cùng giải chi tiết Bài 2.35 trang 48 sách giáo khoa Toán 6 tập 1, bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài toán này giúp các em củng cố kiến thức về số nguyên tố, hợp số, và ước chung lớn nhất (ƯCLN), một khái niệm rất quan trọng trong toán học.
Hãy cho hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số.
Bài toán yêu cầu chúng ta tìm hai ví dụ về hai số thỏa mãn hai điều kiện sau:
Cả hai số đều là hợp số.
ƯCLN của hai số đó bằng 1.
Để tìm ví dụ, các em cần nhớ lại định nghĩa của hợp số và ƯCLN.
Hợp số: Là một số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước (tức là có thể chia hết cho ít nhất một số khác 1 và chính nó).
ƯCLN bằng 1: Hai số có ƯCLN bằng 1 được gọi là hai số nguyên tố cùng nhau. Điều này có nghĩa là chúng không có thừa số nguyên tố chung.
Dựa vào những định nghĩa này, chúng ta có thể chọn hai số bất kỳ, kiểm tra xem chúng có phải là hợp số hay không, và sau đó phân tích chúng ra thừa số nguyên tố để xem chúng có nguyên tố cùng nhau không.
Có rất nhiều ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số, chẳng hạn ta có hai ví dụ sau:
• 8 và 15
Vì 8 = 2.2.2; 15 = 3.5.
Hai số này không có thừa số nguyên tố chung nên ƯCLN bằng 1 nhưng:
8 chia hết cho 2 nên 8 là hợp số;
15 chia hết cho 3 nên 15 là hợp số.
• 10 và 21
Vì 10 = 2.5; 21 = 3.7.
Hai số này không có thừa số nguyên tố chung nên ƯCLN bằng 1 nhưng:
10 chia hết cho 2 nên 10 là hợp số;
21 chia hết cho 3 nên 27 là hợp số.
Qua bài tập này, các em đã ôn lại cách tìm ƯCLN và phân biệt giữa số nguyên tố và hợp số. Việc tìm ra các cặp số nguyên tố cùng nhau là một kỹ năng quan trọng trong việc rút gọn phân số và các bài toán khác.
• Xem thêm:
Bài 2.30 trang 48 Toán 6 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Tìm tập hợp ước chung của: a) 30 và 45;...
Bài 2.31 trang 48 Toán 6 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Tìm ƯCLN của hai số: a) 40 và 70;...
Bài 2.32 trang 48 Toán 6 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Tìm ƯCLN của: a) 22.5 và 2. 3. 5;...