Bài 2.3 trang 58 Toán 12 Tập 1 thuộc chương "Hệ tọa độ trong không gian". Bài toán này giúp các em làm quen với việc áp dụng vectơ để biểu diễn các đại lượng vật lí như lực và mối quan hệ giữa chúng trong không gian.
Một chiếc bàn cân đối hình chữ nhật được đặt trên mặt sàn nằm ngang, mặt bàn song song với mặt sàn và bốn chân bàn vuông góc với mặt sàn như Hình 2.29. Trọng lực tác dụng lên bàn (biểu thị bởi vectơ phân tán đều qua bốn chân bàn và gây nên các phản lực từ mặt sàn lên các chân bàn (biểu thị bởi các vectơ
).
a) Hãy chỉ ra mối quan hệ về phương và hướng của các vectơ và
.
b) Giải thích vì sao các vectơ đôi một bằng nhau.
Vectơ: Một đại lượng có hướng, được xác định bởi phương, hướng và độ lớn.
Phương: Thể hiện bởi đường thẳng chứa vectơ.
Hướng: Thể hiện bởi chiều của mũi tên.
Độ lớn: Thể hiện bởi độ dài của vectơ.
a) Mối quan hệ về phương và hướng
Về phương:
Trọng lực có phương thẳng đứng (vuông góc với mặt sàn). Các phản lực từ mặt sàn
cũng có phương thẳng đứng.
Vậy, các vectơ cùng phương với nhau.
Về hướng:
Trọng lực có hướng từ trên xuống dưới.
Các phản lực từ mặt sàn có hướng từ dưới lên trên.
Vậy, các vectơ cùng hướng với nhau, nhưng ngược hướng với vectơ
.
b) Giải thích sự bằng nhau của các vectơ
Về độ lớn:
Vì chiếc bàn cân đối và trọng lực được phân tán đều qua bốn chân bàn, nên độ lớn của các phản lực tại mỗi chân bàn bằng nhau.
.
Về sự bằng nhau của vectơ:
Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng phương, cùng hướng và có cùng độ lớn.
Các vectơ đều có cùng phương (thẳng đứng), cùng hướng (từ dưới lên) và có cùng độ lớn.
Vậy, các vectơ đôi một bằng nhau.
Đáp số:
a) Các vectơ cùng phương;
cùng hướng với nhau nhưng ngược hướng với
$\vec{a}$
.
b) Vì các vectơ cùng phương, cùng hướng và có cùng độ lớn nên chúng đôi một bằng nhau.
Bài toán này giúp các em thấy được ứng dụng thực tế của vectơ. Nắm vững các khái niệm về phương, hướng và độ lớn của vectơ sẽ giúp các em biểu diễn và phân tích các lực một cách chính xác trong các bài toán vật lí. Chúc các em học tốt!
• Xem thêm:
Giải Bài 2.1 SGK Toán 12 tập 1 Kết nối tri thức
Giải Bài 2.2 SGK Toán 12 tập 1 Kết nối tri thức
Giải Bài 2.4 SGK Toán 12 tập 1 Kết nối tri thức
Giải Bài 2.5 SGK Toán 12 tập 1 Kết nối tri thức
Giải Bài 2.6 SGK Toán 12 tập 1 Kết nối tri thức