Chào các em! Hôm nay chúng ta sẽ cùng giải Bài 1.6 trang 12 trong sách giáo khoa Toán 6 tập 1, bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này giúp các em ôn lại kiến thức cơ bản về số tự nhiên, cụ thể là cách đọc số và xác định giá trị của một chữ số trong một số. Đây là nền tảng quan trọng cho những bài học sau này.
Cho các số: 27 501; 106 712; 7 110 385; 2 915 404 267 (viết trong hệ thập phân)
a) Đọc mỗi số đã cho
b) Chữ số 7 trong mỗi số đã cho có giá trị bằng bao nhiêu
Bài toán này có hai yêu cầu chính:
Đọc số: Để đọc một số tự nhiên, chúng ta cần chia số đó thành từng lớp, mỗi lớp có 3 chữ số (từ phải sang trái): lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu, lớp tỉ. Sau đó, ta đọc số từ trái sang phải, đọc từng lớp theo thứ tự, kèm theo tên của lớp đó.
Xác định giá trị của chữ số: Giá trị của một chữ số trong một số phụ thuộc vào vị trí (hàng) của nó. Ví dụ, chữ số 7 ở hàng trăm có giá trị là 7 trăm, tức là 7×100=700.
a) Đọc các số đã cho
27 501: Hai mươi bảy nghìn năm trăm linh một
106 712: Một trăm linh sáu nghìn bảy trăm mười hai
7 110 385: Bảy triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi lăm
2 915 404 267: Hai tỉ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh bốn nghìn hai trăm sáu mươi bảy.
Hoặc có thể đọc là: Hai tỉ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh tư nghìn hai trăm sáu mươi bảy.
b) Chữ số 7 trong mỗi số đã cho có giá trị bằng
27 501: chữ số 7 nằm ở hàng nghìn và có giá trị là 7 . 1 000 = 7 000
106 712: chữ số 7 nằm ở hàng trăm và có giá trị là 7 . 100 = 700
7 110 385: chữ số 7 nằm ở hàng triệu và có giá trị là 7 . 1 000 000 = 7 000 000
2 915 404 267: chữ số 7 nằm ở hàng đơn vị và có giá trị là 7 . 1 = 7.
Qua bài tập này, các em đã ôn lại và củng cố cách đọc các số tự nhiên có nhiều chữ số và xác định giá trị của một chữ số dựa vào vị trí của nó. Đây là những kỹ năng cơ bản và cần thiết để học tốt các bài toán về số học trong chương trình Toán 6.
• Xem thêm:
> Bài 1.8 trang 12 Toán 6 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Đọc các số La Mã XIV; XVI; XXIII.
> Bài 1.9 trang 12 Toán 6 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Viết các số sau bằng số La Mã: 18; 25