Hôm nay chúng ta sẽ cùng giải chi tiết Bài 1.23 trang 18 sách giáo khoa Toán 8 tập 1, bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài toán này giúp các bạn ôn tập và củng cố kỹ năng cộng và trừ nhiều đa thức, một dạng bài tập quan trọng trong chương trình đại số.
Cho ba đa thức:
M = 3x3 – 4x2y + 3x – y; N = 5xy – 3x + 2; P = 3x3 + 2x2y + 7x – 1.
Tính M + N – P và M – N – P.
Để cộng và trừ nhiều đa thức, chúng ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Sắp xếp phép tính. Viết phép tính cộng hoặc trừ các đa thức. Khi có dấu trừ trước một đa thức, hãy nhớ đặt đa thức đó trong ngoặc.
Bước 2: Bỏ dấu ngoặc. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu cộng (+) đằng trước, bạn giữ nguyên dấu của các hạng tử bên trong. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ (-) đằng trước, bạn phải đổi dấu tất cả các hạng tử bên trong.
Bước 3: Nhóm các hạng tử đồng dạng. Nhóm các hạng tử có cùng phần biến và cùng số mũ lại với nhau.
Bước 4: Thu gọn. Thực hiện phép tính cộng hoặc trừ cho các hạng tử trong mỗi nhóm để thu gọn đa thức.
• Tính M + N – P
Ta có: M + N – P = (3x3 – 4x2y + 3x – y) + (5xy – 3x + 2) – (3x3 + 2x2y + 7x – 1)
= 3x3 – 4x2y + 3x – y + 5xy – 3x + 2 – 3x3 – 2x2y – 7x + 1
= (3x3 – 3x3) – (4x2y + 2x2y) + 5xy + (3x – 3x – 7x) – y + (2 + 1)
= –6x2y + 5xy – 7x – y + 3.
• Tính M – N – P
Ta có: M – N – P = (3x3 – 4x2y + 3x – y) – (5xy – 3x + 2) – (3x3 + 2x2y + 7x – 1)
= 3x3 – 4x2y + 3x – y + 5xy + 3x – 2 – 3x3 – 2x2y – 7x + 1
= (3x3 – 3x3) – (4x2y + 2x2y) + 5xy + (3x + 3x – 7x) – y + (1 – 2)
= – 6x2y + 5xy – x – y – 1.
Vậy M + N – P = – 6x2y + 5xy – 7x – y + 3;
M – N – P = – 6x2y + 5xy – x – y – 1.
Qua bài tập này, các bạn đã rèn luyện được kỹ năng cộng và trừ nhiều đa thức một cách thành thạo. Việc nắm vững các bước giải này sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán về đa thức một cách chính xác và hiệu quả.
• Xem thêm: