Chào các em! Hôm nay chúng ta sẽ cùng giải Bài 1.11 trang 21 trong sách giáo khoa Toán 11, tập 1, bộ sách Kết nối tri thức. Bài toán này là một bài tập quan trọng, giúp các em củng cố và rèn luyện kỹ năng chứng minh đẳng thức lượng giác bằng cách sử dụng linh hoạt các công thức đã học.
Chứng minh đẳng thức sau:
sin(a + b).sin(a – b) = sin2a – sin2b = cos2b – cos2a.
Để giải bài toán này, chúng ta cần chứng minh ba vế của đẳng thức bằng nhau. Cách hiệu quả nhất là biến đổi vế đầu tiên về hai vế còn lại.
Các công thức lượng giác mà chúng ta cần sử dụng bao gồm:
Công thức biến đổi tích thành tổng: .
Công thức hạ bậc: .
Công thức cơ bản: .
Chúng ta sẽ sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng để biến đổi vế trái, sau đó từ kết quả nhận được, ta sẽ biến đổi tiếp để chứng minh nó bằng hai vế còn lại.
Ta có: sin(a + b).sin(a – b) = [cos(a + b – a + b) – cos(a + b + a – b)]
= [cos2b – cos2a] =
[(2cos2b – 1) – (2cos2 a – 1)] = cos2b – cos2a.
→ Vậy sin(a + b).sin(a – b) = cos2b – cos2a (1).
Lại có: cos2b – cos2a = (1 – 2sin2b) – (1 – 2sin2a) = 2(sin2a – sin2b)
Do đó, [cos2b – cos2a] =
. 2(sin2a – sin2b) = sin2a – sin2b.
→ Vậy sin(a + b).sin(a – b) = sin2a – sin2b (2).
Từ (1) và (2), suy ra:
sin(a + b).sin(a – b) = sin2a – sin2b = cos2b – cos2a. (đpcm)
Qua bài tập này, các em đã rèn luyện kỹ năng biến đổi lượng giác một cách linh hoạt. Việc sử dụng các công thức biến đổi tích thành tổng và các công thức cơ bản là chìa khóa để giải quyết bài toán này. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững các công thức và biến đổi chúng một cách thành thạo nhé.
• Xem thêm:
Bài 1.8 trang 21 Toán 11 tập 1 SGK Kết nối tri thức: Tính:...
Bài 1.9 trang 21 Toán 11 tập 1 SGK Kết nối tri thức: Tính sin2a, cos2a, tan2a, biết:...
Bài 1.10 trang 21 Toán 11 tập 1 SGK Kết nối tri thức: Tính giá trị của các biểu thức sau:...
Bài 1.12 trang 21 Toán 11 tập 1 SGK Kết nối tri thức: Cho tam giác ABC có và a = BC = 12 cm...