Hướng dẫn giải bài 5.6 trang 109 Toán 11 Tập 1 Kết nối tri thức nội dung SGK chi tiết dễ hiểu
Cho tam giác vuông ABC vuông tại A, có AB = h và góc B bằng α (H.5.3). Từ A kẻ AA1 ⊥ BC, từ A1 kẻ A1A2 ⊥ AC, sau đó lại kẻ A2A3 ⊥ BC. Tiếp tục quá trình trên, ta được đường gấp khúc vô hạn AA1A2A3... Tính độ dài đường gấp khúc này theo h và α.
• Tam giác AA1B vuông tại A1 có AB = h
Vì vậy: AA1 = AB sinB = h.sinα.
Ta có: và
• Tam giác AA1A2 vuông tại A2 nên A1A2 = AA1 sin = h.sinα.sinα = h.sin2α.
Vì AB ⊥ AC và A1A2 ⊥ AC nên AB // A1A2, suy ra (2 góc đồng vị).
• Tam giác A1A2A3 vuông tại A3 nên A2A3 = A1A2 . sin = h.sin2α.sinα = h.sin3α.
Vì AA1 ⊥ BC và A2A3 ⊥ BC nên AA1 // A2A3, suy ra
• Tam giác A2A3A4 vuông tại A4 nên A3A4 = A2A3 . sin = h.sin3α.sinα = h.sin4α.
Cứ tiếp tục như vậy, ta xác định được An – 1An = h.sinnα.
Ta có: AA1A2A3... = AA1 + A1A2 + A2A3 + ... + An – 1An + ...
= h sin α + h sin2 α + h sin3 α + ... + h sinn α + ...
Vì góc B là góc nhọn nên sin B = sin α < 1, do đó |sin α| < 1.
Khi đó, độ dài của đường gấp khúc vô hạn AA1A2A3... là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu u1 = h sin α và công bội q = sin α.
Nên có:
Với nội dung bài 5.6 trang 109 Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức cùng cách giải bài 5.6 trang 109 Toán 11 Kết nối tập 1 chi tiết, dễ hiểu. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững phương pháp giải Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.
• Xem hướng dẫn giải bài tập SGK Toán 11 Tập 1 Kết nối tri thức
> Bài 5.1 trang 109 Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức: Tìm các giới hạn sau:...
> Bài 5.3 trang 109 Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức: Tìm giới hạn của các dãy số cho bởi:...