Hướng dẫn giải bài 4.1 trang 73 Toán 9 tập 1 Kết nối tri thức nội dung SGK chi tiết dễ hiểu nhất cho học sinh.
Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính các tỉ số lượng giác sn, cosin, tang, côtang của các góc nhọn B và C khi biết:
a) AB = 8 cm, BC = 17 cm
b) AC = 0,9 cm, AB = 1,2 cm
Để tính các tỉ số lượng giác của một góc nhọn trong tam giác vuông, các em cần biết độ dài của ba cạnh: cạnh đối, cạnh kề và cạnh huyền. Các công thức cần nhớ là:
sin(góc)=cạnh đối/cạnh huyền
cos(góc)=cạnh kề/cạnh huyền
tan(góc)=cạnh đối/cạnh kề
cot(góc)=cạnh kề/cạnh đối
Nếu đề bài chưa cho đủ độ dài ba cạnh, các em có thể sử dụng định lí Pythagore (a2=b2+c2) để tìm cạnh còn lại.
a) Xét ∆ABC vuông tại A:
Theo định lí Pythagore, ta có:
BC2 = AB2 + AC2
Suy ra AC2 = BC2 – AB2 = 172 – 82 = 225.
Do đó AC = 15 cm.
Xét ∆ABC vuông tại A, theo định nghĩa tỉ số lượng giác sin, côsin, tang, cotang và định lí tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau, ta có:
sinB = cosC = AC/BC = 15/17
cosB = sinC = AB/BC = 8/17
tanB = cotC = AC/AB = 15/8
cotB = tanC = AB/AC = 8/15
b) Xét ∆ABC vuông tại A:
Theo định lí Pythagore, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = 1,22 + 0,92 = 2,25
Do đó BC = 1,5 cm.
Xét ∆ABC vuông tại A, theo định nghĩa tỉ số lượng giác sin, côsin, tang, cotang và định lí tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau, ta có:
sinB = cosC = AC/BC = 0,9/1,5 = 3/5
cosB = sinC = AB/BC =1,2/1,5 = 4/5
tanB = cotC = AC/AB = 0,9/1,2 = 3/4
cotB = tanC = AB/AC = 1,2/0,9 = 4/3
Qua bài tập này, các em đã rèn luyện được cách tính các tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông. Việc xác định đúng cạnh đối, cạnh kề và cạnh huyền của mỗi góc là chìa khóa để giải bài toán một cách chính xác.
» Xem thêm: