Giải bài 1 trang 10 SGK Hoá 11: Axit Bazơ và Muối

08:20:5107/10/2022

Phát biểu các định nghĩa axit, axit một nấc và nhiều nấc, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit?...

Bài 1 trang 10 sgk hóa 11: Phát biểu các định nghĩa axit, axit một nấc và nhiều nấc, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit? Lấy các thí dụ minh hoạ và viết phương trình điện li của chúng.

Giải bài 1 trang 10 sgk hóa 11:

 Axit: là những chất phân li trong nước ra ion H+, ví dụ:

 HCl → H+ + Cl-

 H2S ⇌ 2H+ + S2-

 Axit một nấc: là những axit chỉ phân li một nấc ra ion H+ thí dụ như HCl, HBr…

 HCl → H+ + Cl-

 Axit nhiều nấc là những axit phân li nhiều lần ra H+, ví dụ:

H2S là axit hai nấc

H2S ⇔ H+ + HS-

HS- ⇌ H+ + S2-

H3PO4 là axit ba nấc

H3PO4 ⇌ H+ + H2PO4-

H2PO4- ⇌ H+ + HPO42-

HPO42- ⇌ H+ + PO43-

 Bazơ là những chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-

   Ba(OH)2  Ba2+ + 2OH-

 Hiđroxit lưỡng tính: là những chất khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.

Ví dụ: Zn(OH)2, Al(OH)3, Be(OH)2

 + phân li kiểu bazơ: Al(OH)3  Al3+ + 3OH-

 + phân li kiểu axit:    HAlO2  AlO2- + H+

 (Khi đó: Al(OH)3 viết dưới dạng axit HAlO2.H2O)

• Muối trung hoà: là những muối mà phân tử không còn khả năng phân li ra ion H+

Ví dụ: NaCl, K2SO4, NaHPO3, CaCO3, Al(NO3)3 ,...

 Al(NO3)3 → Al3+ + 3NO3-

• Muối axit: là muối mà trong phân tử vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+

Ví dụ: NaHSO4, NaHCO3, KH2PO4, K2HPO2 ,...

 NaHSO4 → Na+ + HSO4-

- Gốc axit HSO4- lại phân li ra H+

 HSO4-  H+ + SO42-

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan