Chào các em! Bài viết này sẽ hướng dẫn các em giải chi tiết Bài 4 trang 141 SGK Toán 11 thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo tập 1. Bài toán này giúp chúng ta ôn tập cách ước lượng các số đặc trưng của mẫu số liệu ghép nhóm, bao gồm số trung bình, trung vị và tứ phân vị.
Cân nặng của một con lợn con mới sinh thuộc hai giống A và B được cho ở biểu đồ dưới đây (đơn vị: kg)
a) Hãy so sánh cân nặng của lớn con mới sinh giống A và giống B theo số trung bình và trung vị
b) Hãy ước lượng tứ phân vị thứ nhất và thứ ba của cân nặng lợn con mới sinh giống A và của cân nặng lợn con mới sinh giống B
Đề bài cho biểu đồ cột kép về cân nặng của lợn con mới sinh thuộc hai giống A và B, và yêu cầu chúng ta ước lượng và so sánh các số đặc trưng thống kê.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Lập bảng tần số ghép nhóm: Từ biểu đồ, ta sẽ trích xuất số liệu và lập bảng thống kê cho từng giống.
Ước lượng số trung bình và trung vị:
Số trung bình: Tìm giá trị đại diện của mỗi nhóm và sử dụng công thức .
Trung vị: Tìm vị trí của trung vị và sử dụng công thức ước lượng trung vị cho dữ liệu ghép nhóm.
Ước lượng tứ phân vị:
Tìm vị trí của Q1 và Q3.
Sử dụng công thức ước lượng tứ phân vị: .
Cân nặng của lợn con giống A và giống B được thống kê như bảng sau:
Cân nặng (kg) |
[1,0;1,1) |
[1,1;1,2) |
[1,2;1,3) |
[1,3;1,4) |
Giá trị đại diện | 1,05 | 1,15 | 1,25 | 1,35 |
Số con giống A |
8 |
28 | 32 | 17 |
Số con giống B |
13 |
14 |
24 |
14 |
Tổng số lợn con giống A là: n = 8 + 28 + 32 + 17 = 85
Tổng số lợn con giống B là: n = 13 + 14 + 24 + 14 = 65
a) Số cân nặng trung bình của lợn con giống A là:
(1,05.8+1,15.28+1,25.32+1,35.17):85=1,22 (kg)
Số cân nặng trung bình của lợn con giống B là:
(1,05.13+1,15.14+1,25.24+1,35.14):65=1,21 (kg)
Vậy cân nặng trung bình của lớn con giống A lớn hơn giống B
Gọi x1; x2; x3;...; x85 lần lượt là số lợn con giống A theo thứ tự không gian
Do x1,...,x8∈[1,0;1,1); x9,...,x36∈[1,1;1,2); x37,...,x68∈[1,2;1,3); x69,...,x85∈[1,3;1,4)
Nhóm chứa số trung vị của giống A là: [ 1,2 ; 1,3 )
Ta có: n = 85 ; nm = 32 ; C = 8 + 28 = 36 ; um = 1,2 ; um + 1 = 1,3
Trung vị của mẫu số liệu lợn con giống A thuộc nhóm [1,2;1,3) là
Gọi y1; y2; y3;...; y65 lần lượt là số lợn con giống B theo thứ tự không gian
Do y1,...,y13 ∈ [1,0;1,1); y14,...,y27 ∈ [1,1;1,2); y28,...,y51 ∈ [1,2;1,3); y52,...,y65 ∈ [1,3;1,4)
Nhóm chứa số trung vị của giống B là: [ 1,2 ; 1,3 )
Ta có: n = 65 ; nm = 24 ; C = 13 + 14 = 27 ; um = 1,2 ; um + 1 = 1 , 3
Trung vị của mẫu số liệu lợn con giống B thuộc nhóm [1,2;1,3) là
Vậy cân nặng trung bình của lớn con giống A lớn hơn giống B, số trung vị của giống A và giống B xấp xỉ bằng nhau.
b) Hãy ước lượng tứ phân vị
+ Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu giống A là thuộc nhóm [1,1;1,2)
Ta có: n = 85 ; nm = 28 ; C = 8 ; um = 1,1 ; um + 1 = 1 , 2
Nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là:
+ Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu giống A là thuộc nhóm [1,2;1,3)
Ta có: n = 85 ; nj = 32 ; C = 8 + 28 = 34 ; uj = 1 , 2 ; uj + 1 = 1 , 3
Nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là:
+ Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu giống B là thuộc nhóm [1,1;1,2)
Ta có: n = 65 ; nm = 14 ; C = 13 ; um = 1,1 ; um + 1 = 1,2
Nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là:
+ Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu giống B là thuộc nhóm [1,2;1,3)
Ta có: n = 65 ; nj = 24 ; C = 13 + 14 = 27 ; uj = 1,2 ; uj + 1 = 1,3
Nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là:
Qua bài tập này, các em đã rèn luyện các kỹ năng thống kê cơ bản:
Ước lượng số trung bình, trung vị và tứ phân vị từ bảng tần số ghép nhóm.
So sánh các đặc trưng thống kê để đưa ra nhận xét. Việc nắm vững các công thức này là chìa khóa để phân tích và xử lý dữ liệu một cách chính xác.
• Xem thêm: