Bài 2.16 trang 37 sách giáo khoa Toán 6 Tập 1 là một bài tập vận dụng kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3. Đây là một dạng bài phổ biến, giúp các em rèn luyện khả năng tư duy logic và tổ hợp các số để thỏa mãn một điều kiện cho trước.
Đề bài:
Từ các chữ số 5, 0, 4, 2 viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau sao cho mỗi số đó chia hết cho 3.
Để một số chia hết cho 3, tổng các chữ số của nó phải chia hết cho 3.
Bài toán yêu cầu chúng ta viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau từ tập hợp {5, 0, 4, 2} sao cho mỗi số đó chia hết cho 3.
Bước 1: Lập các bộ ba chữ số
Từ các chữ số 5, 0, 4, 2, ta cần tìm các bộ ba chữ số khác nhau sao cho tổng của chúng chia hết cho 3.
Ta sẽ thử cộng tổng của các bộ ba chữ số khác nhau:
5+4+2=11 (không chia hết cho 3)
5+4+0=9 (chia hết cho 3)
5+2+0=7 (không chia hết cho 3)
4+2+0=6 (chia hết cho 3)
Vậy, ta có hai bộ ba chữ số thỏa mãn điều kiện là: (5; 4; 0) và (4; 2; 0).
Bước 2: Viết các số từ mỗi bộ ba
Từ mỗi bộ ba chữ số đã tìm được, ta sẽ lập các số có ba chữ số khác nhau.
Lưu ý: Chữ số 0 không thể đứng ở hàng trăm.
Dựa vào phân tích trên, ta sẽ tìm các số cần thiết từ hai bộ ba chữ số đã xác định.
Với bộ ba chữ số (5; 4; 0):
Chữ số 5 ở hàng trăm, ta có: 540; 504.
Chữ số 4 ở hàng trăm, ta có: 450; 405.
Chữ số 0 không thể ở hàng trăm.
Các số lập được là: 540; 504; 450; 405.
Với bộ ba chữ số (4; 2; 0):
Chữ số 4 ở hàng trăm, ta có: 420; 402.
Chữ số 2 ở hàng trăm, ta có: 240; 204.
Chữ số 0 không thể ở hàng trăm.
Các số lập được là: 420; 402; 240; 204.
Vậy, tất cả các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3, được tạo từ các chữ số 5, 0, 4, 2, là: 540; 504; 450; 405; 420; 402; 240; 204.
Bài tập này đã giúp các em ôn lại và vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết cho 3. Chìa khóa để giải quyết bài toán là tìm đúng các bộ ba chữ số có tổng chia hết cho 3 và sau đó lập các số từ các bộ ba đó một cách có hệ thống.
• Xem giải bài tập Toán 6 tập 1 SGK Kết nối tri thức cùng chuyên mục