Bài 2 trang 23 Toán 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo: Bài Toán Thực Tế Tỉ Lệ Nghịch

11:33:3304/01/2024

Bài 2 trang 23 Toán 7 Tập 2 là một bài toán thực tế thuộc chương "Đại lượng tỉ lệ nghịch". Bài tập này giúp các em củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch và cách áp dụng tính chất của chúng để giải các bài toán có lời văn.

Đề bài

Hai bạn Mai và Hoa đi xe đạp từ trường đến nhà thi đấu để học bơi. Vận tốc của Mai kém vận tốc của Hoa là 3 km/h. Thời gian Mai và Hoa đi từ trường đến nhà thi đấu lần lượt là 30 phút, 52 giờ. Hỏi quãng đường từ trường đến nhà thi đấu dài bao nhiêu kilômét?

Phân tích kiến thức và hướng dẫn giải chi tiết

1. Phương pháp giải

Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng mối quan hệ giữa vận tốc và thời gian. Khi quãng đường không đổi, vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

  • Bước 1: Đổi đơn vị thời gian về cùng một đơn vị (giờ).

  • Bước 2: Lập mối quan hệ tỉ lệ nghịch và sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

  • Bước 3: Giải hệ phương trình để tìm vận tốc của mỗi bạn.

  • Bước 4: Tính quãng đường.

2. Lời giải chi tiết bài 2 trang 23 Toán 7

Bước 1: Đổi đơn vị thời gian Thời gian Mai đi là 30 phút, đổi ra giờ là: tMai = 30/60 = 1/2 = 0,5 (giờ) Thời gian Hoa đi là: tHoa = 2/5 = 0,4 (giờ)

Bước 2: Lập mối quan hệ Gọi lần lượt là vận tốc của Mai và Hoa. Gọi S là quãng đường từ trường đến nhà thi đấu.

Ta có  và . Vì quãng đường S là không đổi, nên vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Ta có:

Bước 3: Tìm vận tốc Theo đề bài, vận tốc của Mai kém vận tốc của Hoa là 3 km/h, nên . Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Từ đó ta có:  (km/h);   (km/h)

Bước 4: Tính quãng đường Quãng đường từ trường đến nhà thi đấu là:  (km) (hoặc  km)

Tổng kết và lời khuyên

Đáp số: Quãng đường từ trường đến nhà thi đấu dài 6 km.

 

Bài toán này giúp các em làm quen với việc vận dụng kiến thức về tỉ lệ nghịch để giải các bài toán thực tế. Nắm vững cách đổi đơn vị và áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau là chìa khóa để giải bài toán này một cách nhanh chóng và chính xác. Chúc các em học tốt!

• Xem thêm Giải Toán 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo SGK

> Bài 1 Trang 23 Toán 7 Chân trời sáng tạo Tập 2: Tìm x, y, z biết: a) x/3 = y/8 = z/5 và x + y - z = 30;...

> Bài 2 Trang 23 Toán 7 Chân trời sáng tạo Tập 2:  Hai bạn Mai và Hoa đi xe đạp từ trường đến nhà thi đấu để học bơi. Vận tốc của Mai kém vận tốc...

> Bài 3 Trang 23 Toán 7 Chân trời sáng tạo Tập 2: Số quyển sách của ba bạn An, Bình và Cam tỉ lệ với các số 3; 4; 5. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu...

> Bài 4 Trang 23 Toán 7 Chân trời sáng tạo Tập 2: a) Tìm ba số x, y, z thỏa mãn x : y : z = 2 : 3 : 5 và x + y + z = 30...

> Bài 5 Trang 23 Toán 7 Chân trời sáng tạo Tập 2: Tổng số học sinh của hai lớp 7A và 7B là 77. Tìm số học sinh của mỗi lớp biết rằng số học sinh...

> Bài 6 Trang 23 Toán 7 Chân trời sáng tạo Tập 2: Linh và Nam thi nhau giải toán ôn tập cuối học kì. Kết quả là Linh làm được nhiều hơn Nam...

> Bài 7 Trang 23 Toán 7 Chân trời sáng tạo Tập 2: Lớp 7A có 4 bạn làm vệ sinh xong lớp học hết 2 giờ. Hỏi nếu có 16 bạn sẽ làm vệ sinh xong lớp học...

> Bài 8 Trang 23 Toán 7 Chân trời sáng tạo Tập 2: Bạn Hà muốn chia đều 1 kg đường vào n túi. Gọi p (g) là khối lượng đường trong mỗi túi...

> Bài 9 Trang 23 Toán 7 Chân trời sáng tạo Tập 2: Cho biết mỗi lít dầu ăn có khối lượng 0,8 kg. a) Giả sử x lít dầu ăn có khối lượng y (kg)...

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan