Chào các em! Bài tập 3 trang 17 trong sách giáo khoa Toán 8, tập 1 sẽ giúp các em củng cố kiến thức về phép nhân đơn thức với đa thức. Đây là một kỹ năng cơ bản và rất quan trọng, làm nền tảng cho nhiều bài toán đại số phức tạp hơn. Bài viết này sẽ hướng dẫn các em thực hiện phép nhân một cách chi tiết và chính xác.
Thực hiện phép nhân:
a) 3x(2xy – 5x2y);
b) 2x2y(xy – 4xy2 + 7y);
c)
Để nhân một đơn thức với một đa thức, các em cần áp dụng quy tắc sau:
Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức, sau đó cộng các kết quả lại với nhau.
Công thức tổng quát: A(B+C)=A⋅B+A⋅C.
Trong quá trình thực hiện, các em hãy nhớ:
Nhân hệ số với hệ số.
Nhân biến với biến.
Áp dụng quy tắc nhân lũy thừa cùng cơ số: xm⋅xn=xm+n.
a) 3x(2xy – 5x2y)
= 3x.2xy – 3x.5x2y
= (3.2).(x.x).y – (3.5).(x.x2).y
= 6x2y – 15x3y.
b) 2x2y(xy – 4xy2 + 7y)
= 2x2y.xy – 2x2y.4xy2 + 2x2y.7y
= 2.(x2.x).(y.y) – (2.4).(x2.x).(y.y2) + (2.7).x2.(y.y)
= 2x3y2 – 8x3y3 + 14x2y2.
c)
Qua bài tập này, các em đã rèn luyện được cách nhân đơn thức với đa thức. Hãy luôn nhớ áp dụng đúng quy tắc phân phối và cẩn thận với các phép tính dấu để có kết quả chính xác.
• Xem thêm:
Bài 1 trang 17 Toán 8 Tập 1 SGK Chân trời sáng tạo: Tính: a) x + 2y + (x – y)...
Bài 4 trang 17 Toán 8 Tập 1 SGK Chân trời sáng tạo: Thực hiện phép nhân: a) (x – y)(x – 5y)...
Bài 5 trang 17 Toán 8 Tập 1 SGK Chân trời sáng tạo: Thực hiện phép chia: a) 20x3y5 : (5x2y2)...