Chào các em! Bài viết này sẽ hướng dẫn các em giải chi tiết Bài 4 trang 72 SGK Toán 8 thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo tập 1. Đây là một bài toán hình học phức tạp, giúp chúng ta vận dụng nhiều kiến thức đã học như tam giác bằng nhau, tia phân giác, đường cao, hình thang vuông và trực tâm để chứng minh các tính chất của hình.
Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Tia phân giác của góc B cắt AC tại D. Trên BC lấy điểm E sao cho BE = BA.
a) Chứng minh rằng DABD = DEBD.
b) Kẻ đường cao AH của tam giác ABC. Chứng minh rằng tứ giác ADEH là hình thang vuông.
c) Gọi I là giao điểm của AH với BD, đường thẳng EI cắt AB tại F. Chứng minh rằng tứ giác ACEF là hình thang vuông.
Đề bài cho tam giác ABC vuông tại A, BD là tia phân giác của góc B, E thuộc BC sao cho BE = BA. Bài toán có ba yêu cầu chứng minh:
a) Chứng minh hai tam giác bằng nhau: \triangle ABD và \triangle EBD. Ta sẽ sử dụng trường hợp cạnh - góc - cạnh (c-g-c).
b) Chứng minh tứ giác ADEH là hình thang vuông: Ta cần chứng tỏ tứ giác có một cặp cạnh đối song song và có một góc vuông.
c) Chứng minh tứ giác ACEF là hình thang vuông: Tương tự, ta cần chứng minh tứ giác có một cặp cạnh đối song song và có một góc vuông.
Các bước giải sẽ dựa vào việc suy luận tuần tự từ các giả thiết của bài toán.
Ta có hình minh họa như sau:

a) Xét ΔABD và ΔEBD có:
BA = BE (gt);
(do BD là tia phân giác của
);
BD là cạnh chung,
Do đó ΔABD = ΔEBD (c-g-c).
b) Do ΔABD = ΔEBD (câu a) nên
(hai góc tương ứng).
Do đó DE ⊥ BC
Mà AH ⊥ BC (giả thiết) nên DE // AH.
Tứ giác ADEH có DE // AH nên là hình thang
Lại có nên ADEH là hình thang vuông.
c) Do ΔABD = ΔEBD (câu a) nên AD = ED (hai cạnh tương ứng)
Do đó D nằm trên đường trung trực của AE.
Lại có BA = BE (giả thiết)
nên B nằm trên đường trung trực của AE.
⇒ BD là đường trung trực của đoạn thẳng AE
nên BD ⊥ AE, hay BI ⊥ AE.
Xét ΔABE có AI ⊥ BE, BI ⊥ AE nên I là trực tâm của tam giác
Do đó EI ⊥ AB hay EF ⊥ AB.
Mà CA ⊥ AB (do ΔABC vuông tại A)
⇒ EF // CA.
Tứ giác ACEF có EF // CA nên là hình thang.
Lại có nên ACEF là hình thang vuông.
Qua bài tập này, các em đã rèn luyện kỹ năng chứng minh hình học bằng cách kết hợp nhiều kiến thức đã học. Mấu chốt của bài toán là tìm ra các tam giác bằng nhau để suy ra các tính chất quan trọng, từ đó chứng minh các tứ giác đặc biệt.
• Xem thêm:
Bài 1 trang 71 Toán 8 Tập 1 SGK Chân trời sáng tạo: Tìm x và y ở các hình sau...
Bài 5 trang 72 Toán 8 Tập 1 SGK Chân trời sáng tạo: Tứ giác nào trong Hình 15 là hình thang cân?...