Hotline 0939 629 809

Công thức Electron của CS2, Công thức Lewis và CTCT của CS2

09:15:1222/12/2023

Hướng dẫn cách viết công thức Electron của CS, CTCT và công thức Lewis của CS2 (carbon disulfide) và các nguyên tố hóa học theo chương trình SGK mới cực dễ hiểu.

Bài viết này hướng dẫn cách viết công thức Electron của CS2 , công thức Lewis và CTCT của CS2 (carbon disulfide) từng bước, cụ thể, dễ hiểu dành cho các em.

1. Công thức Electron của CS2 (carbon disulfide)

Sự tạo thành phân tử CS2:

Nguyên tử carbon (C) có cấu hình electron là 1s22s22p2, nguyên tử sulfur (S) có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4. Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử C cần 4 electron, nguyên tử S cần 2 electron. Trong phân tử CS2, mỗi nguyên tử S góp chung 2 electron với nguyên tử C tạo thành 2 cặp electron dùng chung.

Công thức electron của CS2

Công thức electron của CS2 là:

Công thức electron của CS2

* Nhận xét:

+ Phân tử CScó 4 cặp electron chung, trong đó C liên kết với mỗi nguyên tử S bằng 2 cặp electron chung.

+ Trong phân tử CS2, C không có electron tự do, mỗi nguyên tử S còn 2 cặp electron tự do.

2. Viết công thức Lewis của CS2 (dựa vào công thức electron)

Từ công thức electron, thay mỗi cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis

Từ công thức electron của CS2, thay mỗi cặp electron bằng một gạch nối. Ta được:

Công thức Lewis của CS2 là:

Công thức Lewis của CS2

3. Viết công thức Lewis của CS2 (theo công thức phân tử và electron hoá trị)

Thực hiện lần lượt theo các bước sau:

 Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử

Carbon có 4 electron hóa trị, S có 6 electron hóa trị. Trong phân tử CS2 có 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử sulfur.

Vậy tổng số electron hóa trị = 4 + 6.2 = 16 electron.

 Bước 2: Vẽ khung phân tử tạo bởi liên kết đơn giữa các nguyên tử

Trong phân tử CS2, nguyên tử C cần 4 electron để đạt octet, nguyên tử S cần 2 electron hóa trị để đạt octet. Vì vậy, C là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử S được xếp xung quanh:

Vẽ một gạch (một liên kết) từ nguyên tử trung tâm tới mỗi nguyên tử xung quanh.

Công thức Lewis của CS2

• Bước 3: Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết.

Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là:

16 – 2.2 = 12

Hoàn thiện octet cho các nguyên tử có độ âm điện lớn hơn trong sơ đồ.

Trong công thức bước 2, xung quanh mỗi nguyên tử S mới có 2 electron nên cần phải bổ sung 6 electron vào mỗi nguyên tử này. Ta được công thức sau:

Công thức lewis của CS2

Số electron hóa trị còn lại: 12 – 6.2 = 0

Nguyên tử trung tâm C có 4 electron hóa trị, chưa đạt octet.

• Bước 4: Chuyển cặp electron chưa liên kết trên nguyên tử xung quanh thành electron liên kết sao cho nguyên tử trung tâm thỏa mãn quy tắc octet.

Vì C chưa đạt octet, cần chuyển một cặp electron của mỗi nguyên tử S thành cặp electron chung giữa C và S để C đạt octet.

Công thức Lewis của CS2 là:

Công thức Lewis của CS2

* Nhận xét:

+ Hiệu độ âm điện giữa C và S = |2,55 – 2,58| = 0,03 < 0,4 ⇒ liên kết C = S trong phân tử CS2 thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực.

4. Công thức cấu tạo (CTCT) của CS2

Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.

Công thức cấu tạo của CS2 là:Công thức cấu tạo của CS2

* Nhận xét:

° Phân tử CS2 có hai liên kết đôi C = S (trong mỗi liên kết đôi có chứa 1 liên kết σ và một liên kết π).

° Phân tử CS2 có cấu tạo thẳng

› Xem để hiểu cách viết Công thức Electron, Công thức Lewis và CTCT

Công thức Electron, Công thức Lewis của:
SF4 BH3 CO2 C2H2 CH4
H2CO3 HClO HClO2 CS2 HCN

Hy vọng với bài viết về cách viết Công thức Electron của CS2, Công thức Lewis và CTCT của CS2 (carbon disulfide) ở trên giúp các em hiểu rõ hơn về cấu trúc Lewis. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để HayHocHoi.Vn ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan