Giải Hóa học 10 trang 18 - Kết nối tri thức

19:47:3524/09/2025

Chào các em! Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các câu hỏi trang 18 SGK Hóa học 10 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này giúp các em củng cố kiến thức về kí hiệu nguyên tửcấu tạo đồng vị.

Câu hỏi 2 trang 18: Thông tin từ kí hiệu nguyên tử

Đề bài:

Kí hiệu một nguyên tử cho biết những thông tin gì? Cho ví dụ.

Phân tích và Hướng dẫn giải:

Để trả lời câu hỏi này, các em cần nhớ lại cấu trúc của kí hiệu nguyên tử: _{Z}^{A}X.

  • X: Kí hiệu của nguyên tố hóa học.

  • Z: Số hiệu nguyên tử.

  • A: Số khối.

Từ các thông số này, các em có thể suy ra số proton, neutron và electron của nguyên tử đó.

Ký hiệu nguyên tử Hóa 10 trang 18 Kết nối tri thức

Lời giải chi tiết:

Kí hiệu nguyên tử  cho biết:

  • X: Kí hiệu hóa học của nguyên tố.

  • A: Số khối (tổng số proton và neutron).

  • Z: Số hiệu nguyên tử (số proton, đồng thời là số electron trong nguyên tử trung hòa).

Ví dụ: Kí hiệu nguyên tử  cho biết:

  • Kí hiệu nguyên tố là Fe (Iron).

  • Số hiệu nguyên tử Z = 26: nguyên tử có 26 proton và 26 electron.

  • Số khối A = 56: số neutron = A - Z = 56 - 25 = 30

Câu hỏi 3 trang 18: Biểu diễn kí hiệu nguyên tử

Đề bài:

Hãy biểu diễn kí hiệu của một số nguyên tử sau:

a) Nitrogen (số proton = 7 và số neutron = 7).

b) Phosphorus (số proton = 15 và số neutron = 16).

c) Copper (số proton = 29 và số neutron = 34).

Phân tích và Hướng dẫn giải:

Để viết kí hiệu nguyên tử , chúng ta cần xác định:

  • X: Dựa vào tên nguyên tố.

  • Z: Bằng số proton.

  • A: Bằng tổng số proton và neutron (A = p + n).

Lời giải chi tiết:

a) Nitrogen:

  • Số proton = 7 .

  • Số khối = số proton + số neutron = 7 + 7 = 14.

  • Kí hiệu nguyên tử: .

b) Phosphorus:

  • Số proton = 15 .

  • Số khối = số proton + số neutron = 15 + 16 = 31.

  • Kí hiệu nguyên tử: .

c) Copper:

  • Số proton = 29 .

  • Số khối = số proton + số neutron = 29 + 34 = 63.

  • Kí hiệu nguyên tử: .

Câu hỏi 4 trang 18: Thành phần nguyên tử của đồng vị

Đề bài:

Xác định thành phần nguyên tử (số proton, neutron, electron) của mỗi đồng vị sau:

a) 

b) 

Phân tích và Hướng dẫn giải:

Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng số proton (và electron) nhưng khác nhau về số neutron, dẫn đến số khối khác nhau. Để xác định thành phần, ta sử dụng:

  • Số proton (p) = Z (số ở phía dưới).

  • Số electron (e) = Z.

  • Số neutron (n) = A - Z (số ở trên trừ số ở dưới).

Lời giải chi tiết:

a) Đồng vị của Silicon (Si):

 

2814Si 2914Si 3014Si

Số proton

14 14 14

Số electron

14 14 14

Số neutron

14 15 16

b) Đồng vị của Iron (Fe):

 

5426Fe 5626Fe 5726Fe 5826Fe

Số proton

26 26 26 26

Số electron

26 26 26 26

Số neutron

28 30 31 32

Qua các bài tập này, các em đã củng cố kiến thức về kí hiệu nguyên tửđồng vị. Kí hiệu nguyên tử cung cấp thông tin quan trọng về số hạt cơ bản. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng số proton nhưng khác số neutron, dẫn đến số khối khác nhau. Nắm vững các khái niệm này là nền tảng để học tốt các chương tiếp theo.

• Xem thêm:

Giải Hóa học 10 trang 17 - Kết nối tri thức

Giải Hóa học 10 trang 20 - Kết nối tri thức

 

Đánh giá & nhận xét

captcha