Chào các em! Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các câu hỏi trang 18 SGK Hóa học 10 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này giúp các em củng cố kiến thức về kí hiệu nguyên tử và cấu tạo đồng vị.
Kí hiệu một nguyên tử cho biết những thông tin gì? Cho ví dụ.
Để trả lời câu hỏi này, các em cần nhớ lại cấu trúc của kí hiệu nguyên tử: _{Z}^{A}X
.
X
: Kí hiệu của nguyên tố hóa học.
Z
: Số hiệu nguyên tử.
A
: Số khối.
Từ các thông số này, các em có thể suy ra số proton, neutron và electron của nguyên tử đó.
Kí hiệu nguyên tử cho biết:
X
: Kí hiệu hóa học của nguyên tố.
A
: Số khối (tổng số proton và neutron).
Z
: Số hiệu nguyên tử (số proton, đồng thời là số electron trong nguyên tử trung hòa).
Ví dụ: Kí hiệu nguyên tử cho biết:
Kí hiệu nguyên tố là Fe (Iron).
Số hiệu nguyên tử Z = 26: nguyên tử có 26 proton và 26 electron.
Số khối A = 56: số neutron = A - Z = 56 - 25 = 30
Hãy biểu diễn kí hiệu của một số nguyên tử sau:
a) Nitrogen (số proton = 7 và số neutron = 7).
b) Phosphorus (số proton = 15 và số neutron = 16).
c) Copper (số proton = 29 và số neutron = 34).
Để viết kí hiệu nguyên tử , chúng ta cần xác định:
X
: Dựa vào tên nguyên tố.
Z
: Bằng số proton.
A
: Bằng tổng số proton và neutron (A = p + n
).
a) Nitrogen:
Số proton = 7 .
Số khối = số proton + số neutron = 7 + 7 = 14
.
Kí hiệu nguyên tử: .
b) Phosphorus:
Số proton = 15 .
Số khối = số proton + số neutron = 15 + 16 = 31
.
Kí hiệu nguyên tử: .
c) Copper:
Số proton = 29 .
Số khối = số proton + số neutron = 29 + 34 = 63
.
Kí hiệu nguyên tử: .
Xác định thành phần nguyên tử (số proton, neutron, electron) của mỗi đồng vị sau:
a)
b)
Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng số proton (và electron) nhưng khác nhau về số neutron, dẫn đến số khối khác nhau. Để xác định thành phần, ta sử dụng:
Số proton (p) = Z (số ở phía dưới).
Số electron (e) = Z.
Số neutron (n) = A - Z (số ở trên trừ số ở dưới).
a) Đồng vị của Silicon (Si):
|
2814Si | 2914Si | 3014Si |
Số proton |
14 | 14 | 14 |
Số electron |
14 | 14 | 14 |
Số neutron |
14 | 15 | 16 |
b) Đồng vị của Iron (Fe):
|
5426Fe | 5626Fe | 5726Fe | 5826Fe |
Số proton |
26 | 26 | 26 | 26 |
Số electron |
26 | 26 | 26 | 26 |
Số neutron |
28 | 30 | 31 | 32 |
Qua các bài tập này, các em đã củng cố kiến thức về kí hiệu nguyên tử và đồng vị. Kí hiệu nguyên tử cung cấp thông tin quan trọng về số hạt cơ bản. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng số proton nhưng khác số neutron, dẫn đến số khối khác nhau. Nắm vững các khái niệm này là nền tảng để học tốt các chương tiếp theo.
• Xem thêm:
Giải Hóa học 10 trang 17 - Kết nối tri thức
Giải Hóa học 10 trang 20 - Kết nối tri thức