Hướng dẫn cách viết công thức Electron CO2, CTCT và công thức Lewis của CO2 (Carbon dioxide) và các nguyên tố hóa học theo chương trình SGK mới cực dễ hiểu.
Bài viết này hướng dẫn cách viết công thức Electron CO2, công thức Lewis và CTCT của CO2 (Carbon dioxide) từng bước, cụ thể, dễ hiểu dành cho các em.
Sự tạo thành phân tử CO2:
Nguyên tử carbon (C) có cấu hình electron là 1s22s22p2, nguyên tử oxygen (O) có cấu hình electron là 1s22s22p4. Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử C cần 4 electron, nguyên tử O cần 2 electron. Trong phân tử CO2, mỗi nguyên tử O góp chung 2 electron với nguyên tử C tạo thành 2 cặp electron dùng chung.

Từ công thức electron, thay 1 cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis
Từ công thức electron của CO2 ta thấy mỗi nguyên tử O liên kết với nguyên tử C bằng 2 cặp electron, ta thay 2 cặp electron này bằng hai gạch nối “=”. Ta được:
Công thức Lewis của CO2 là:
Thực hiện lần lượt theo các bước sau:
• Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử
Carbon có 4 electron hóa trị, oxygen có 6 electron hóa trị. Trong phân tử CO2 có 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử oxygen.
Vậy tổng số electron hóa trị = 4 + 6.2 = 16 electron.
• Bước 2: Xác định nguyên tử trung tâm và vẽ sơ đồ khung biểu diễn liên kết giữa nguyên tử trung tâm với các nguyên tử xung quanh qua các liên kết đơn.
Trong phân tử CO2, C có độ âm điện nhỏ hơn (mặt khác nguyên tử C cần 4 electron để đạt octet, nguyên tử O cần 2 electron hóa trị để đạt octet). Vì vậy, C là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử O được xếp xung quanh:
• Bước 3: Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết.
Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là: 16 – 2.2 = 12
Hoàn thiện octet cho các nguyên tử có độ âm điện lớn hơn trong sơ đồ.
Trong công thức bước 2, xung quanh mỗi nguyên tử O mới có 2 electron nên cần phải bổ sung 6 electron vào mỗi nguyên tử này. Ta được công thức sau.

Số electron hóa trị còn lại: 12 – 6.2 = 0
Nguyên tử trung tâm C có 4 electron hóa trị, chưa đạt octet.
• Bước 4: Chuyển cặp electron chưa liên kết trên nguyên tử xung quanh thành electron liên kết sao cho nguyên tử trung tâm thỏa mãn quy tắc octet.
- Vì C chưa đạt octet, cần chuyển một cặp electron của mỗi nguyên tử oxygen thành cặp electron chung giữa C và O để C đạt octet.

* Nhận xét:
+ Liên kết C=O phân cực về phía nguyên tử O.
+ Phân tử CO2 không có cực, mặc dù liên kết C=O trong phân tử là liên kết có cực. Do phân tử này có dạng thẳng, hai liên kết C=O lại có chiều ngược nhau nên triệt tiêu lẫn nhau khi xét cho cả phân tử.
Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.

* Nhận xét:
+ Trong phân tử CO2 có 2 liên kết đôi (trong mỗi liên kết đôi có một liên kết σ và một liên kết π).
+ Phân tử CO2 có cấu tạo thẳng.
› Xem để hiểu cách viết Công thức E, Công thức Lewis và CTCT
| Công thức Electron, Công thức Lewis của: | ||||
| SF4 | BH3 | CO2 | C2H2 | CH4 | 
| H2CO3 | HClO | HClO2 | ||
Hy vọng với bài viết về cách viết công thức Electron của CO2, công thức Lewis và CTCT của CO2 (Carbon dioxide) ở trên giúp các em hiểu rõ hơn về cấu trúc Lewis. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để HayHocHoi.Vn ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.
 Orbital nguyên tử là gì? Nguyên lý Pauli và quy tắc Hund là gì? Lớp, phân lớp và cấu hình electron - Hoá 10 bài 4 CTST
  		 Orbital nguyên tử là gì? Nguyên lý Pauli và quy tắc Hund là gì? Lớp, phân lớp và cấu hình electron - Hoá 10 bài 4 CTST
  	 Nội dung Nguyên lý PAULI là gì, Ví dụ, Hóa 10 - Hỏi đáp nhanh
  		 Nội dung Nguyên lý PAULI là gì, Ví dụ, Hóa 10 - Hỏi đáp nhanh
  	 Nội dung Quy tắc Hund là gì, Ví dụ, Hóa 10 - Hỏi đáp nhanh
  		 Nội dung Quy tắc Hund là gì, Ví dụ, Hóa 10 - Hỏi đáp nhanh
  	 Tính chất vật lí của Hydrogen Halide, tính axit của Hydrohalic, tính khử của các ion Halide - Hoá 10 bài 18 CTST
  		 Tính chất vật lí của Hydrogen Halide, tính axit của Hydrohalic, tính khử của các ion Halide - Hoá 10 bài 18 CTST
  	 Tính chất hoá học tính chất vật lí của Halogen, đặc điểm cấu tạo, trạng thái tự nhiên và ứng dụng của Halogen - Hoá 10 bài 17 CTST
  		 Tính chất hoá học tính chất vật lí của Halogen, đặc điểm cấu tạo, trạng thái tự nhiên và ứng dụng của Halogen - Hoá 10 bài 17 CTST
  	 Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng: Nhiệt độ, nồng độ, áp suất, bề mặt tiếp xúc, chất xúc tác và ví dụ - Hoá 10 bài 16 CTST
  		 Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng: Nhiệt độ, nồng độ, áp suất, bề mặt tiếp xúc, chất xúc tác và ví dụ - Hoá 10 bài 16 CTST
  	 Tốc độ phản ứng hoá học là gì? Công thức biểu thức tính tốc độ phản ứng - Hoá 10 bài 15 CTST
  		 Tốc độ phản ứng hoá học là gì? Công thức biểu thức tính tốc độ phản ứng - Hoá 10 bài 15 CTST
  	 Tính biến thiên Enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành và năng lượng liên kết - Hóa 10 bài 14 CTST
  		 Tính biến thiên Enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành và năng lượng liên kết - Hóa 10 bài 14 CTST
  	 Phản ứng tỏa nhiệt là gì? Phản ứng thu nhiệt là gì? Tính biến thiên Enthalpy của phản ứng hóa học- Hóa 10 bài 13 CTST
  		 Phản ứng tỏa nhiệt là gì? Phản ứng thu nhiệt là gì? Tính biến thiên Enthalpy của phản ứng hóa học- Hóa 10 bài 13 CTST
  	 Phản ứng Oxi hóa Khử là gì? Cách lập phương trình phản ứng Oxi hóa Khử và Ý nghĩa trong cuộc sống - Hóa 10 bài 12 CTST
  		 Phản ứng Oxi hóa Khử là gì? Cách lập phương trình phản ứng Oxi hóa Khử và Ý nghĩa trong cuộc sống - Hóa 10 bài 12 CTST
  	 Liên kết Hydrogen là gì? Tương tác Van Der Waals là gì? Vai trò và ảnh hưởng của liên kết Hydrogen, tương tác Van der waals - Hoá 10 bài 11 CTST
  		 Liên kết Hydrogen là gì? Tương tác Van Der Waals là gì? Vai trò và ảnh hưởng của liên kết Hydrogen, tương tác Van der waals - Hoá 10 bài 11 CTST
  	 Sự hình thành liên kết cộng hoá trị, cách viết công thức Lewis, Liên kết cho nhận và sự hình thành liên kết xích ma, liên kết pi - Hoá 10 bài 10 CTST
  		 Sự hình thành liên kết cộng hoá trị, cách viết công thức Lewis, Liên kết cho nhận và sự hình thành liên kết xích ma, liên kết pi - Hoá 10 bài 10 CTST
  	 Liên kết ion là gì? Sự hình thành liên kết ion? Ion âm, Ion dương là gì? Tinh thể ion là gì? - Hóa 10 bài 9 CTST
  		 Liên kết ion là gì? Sự hình thành liên kết ion? Ion âm, Ion dương là gì? Tinh thể ion là gì? - Hóa 10 bài 9 CTST
  	 Quy tắc OCTET (Bát tử) là gì? Liên kết hóa học là gì, hình thành khi nào? Vận dụng quy tắc OCTET - Hóa 10 bài 8 CTST
  		 Quy tắc OCTET (Bát tử) là gì? Liên kết hóa học là gì, hình thành khi nào? Vận dụng quy tắc OCTET - Hóa 10 bài 8 CTST
  	 Định luật tuần hoàn, Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Hoá 10 bài 7 CTST
  		 Định luật tuần hoàn, Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Hoá 10 bài 7 CTST
  	 Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim, tính acid base trong chu kỳ và nhóm - Hoá 10 bài 6 CTST
  		 Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim, tính acid base trong chu kỳ và nhóm - Hoá 10 bài 6 CTST
  	 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, phân loại nguyên tố theo cấu hình electron và tính chất hoá học - Hoá 10 bài 5 CTST
  		 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, phân loại nguyên tố theo cấu hình electron và tính chất hoá học - Hoá 10 bài 5 CTST
  	 Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học là gì? Nguyên tử khối là gì? Công thức tính nguyên tử khối trung bình - Hoá 10 bài 3 CTST
  		 Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học là gì? Nguyên tử khối là gì? Công thức tính nguyên tử khối trung bình - Hoá 10 bài 3 CTST
  	 Cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, thí nghiệm của Thomson và Rutherford - Hoá 10 bài 2 CTST
  		 Cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, thí nghiệm của Thomson và Rutherford - Hoá 10 bài 2 CTST
  	 Đối tượng nghiên cứu của hoá học, vai trò của hoá học trong đời sống sản xuất và phương pháp học - Hoá 10 bài 1 CTST
  		 Đối tượng nghiên cứu của hoá học, vai trò của hoá học trong đời sống sản xuất và phương pháp học - Hoá 10 bài 1 CTST
  	 Mục lục Sách giáo khoa (SGK) Hoá 10 Chân trời sáng tạo - Lý thuyết và bài tập Hóa học 10 CTST
  		 Mục lục Sách giáo khoa (SGK) Hoá 10 Chân trời sáng tạo - Lý thuyết và bài tập Hóa học 10 CTST
  	 Công thức Electron của HClO2, Công thức Lewis và CTCT của HClO2
  		 Công thức Electron của HClO2, Công thức Lewis và CTCT của HClO2
  	 Công thức Electron của HClO, Công thức Lewis và CTCT của HClO
  		 Công thức Electron của HClO, Công thức Lewis và CTCT của HClO
  	 Công thức Electron của H2CO3, Công thức Lewis và CTCT của H2CO3
  		 Công thức Electron của H2CO3, Công thức Lewis và CTCT của H2CO3
  	 Công thức Electron của C2H2, Công thức Lewis và CTCT của C2H2
  		 Công thức Electron của C2H2, Công thức Lewis và CTCT của C2H2
  	 Công thức Electron của BH3, Công thức Lewis và CTCT của BH3
  		 Công thức Electron của BH3, Công thức Lewis và CTCT của BH3
  	 Công thức Electron của SF4, Công thức Lewis và CTCT của SF4
  		 Công thức Electron của SF4, Công thức Lewis và CTCT của SF4
  	 Viết công thức Electron, công thức Lewis và CTCT của nước H2O
  		 Viết công thức Electron, công thức Lewis và CTCT của nước H2O
  	 Viết công thức Electron, công thức Lewis và CTCT của Nitrogen N2
  		 Viết công thức Electron, công thức Lewis và CTCT của Nitrogen N2
  	 Viết công thức Electron, công thức Lewis và CTCT của SF6 (Sulfur hexafluoride)
  		 Viết công thức Electron, công thức Lewis và CTCT của SF6 (Sulfur hexafluoride)