Hotline 0939 629 809

Tính chất hoá học tính chất vật lí của Halogen, đặc điểm cấu tạo, trạng thái tự nhiên và ứng dụng của Halogen - Hoá 10 bài 17 CTST

09:04:3601/12/2022

Trong đèn halogen, bao quanh dây tóc làm bằng wolfram là các khí hiếm như krypton, xenon và một lượng nhỏ halogen như bromine hoặc iodine, giúp tăng tuổi thọ và duy trì độ trong suốt của vỏ bóng đèn. Đèn halogen được sử dụng nhiều trong các máy sưởi, lò nướng, bếp halogen hồng ngoại,...do khả năng toả nhiều nhiệt...

Vậy nhóm halogen (các nguyên tố nhóm VIIA) gồm những nguyên tố nào? tính chất hoá học, tính chất vật lí của halogen là gì? đặc điểm cấu tạo, trạng thái tự nhiên và ứng dụng của hagolen là gì?... chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

I. Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn

Nhóm halogen (gồm những nguyên tố thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn) gồm các nguyên tố hóa học: fluorine (F); chlorine (Cl); bromine (Br); iodine (I); astatine (At) và tennessine (Ts).

- Trong đó astatine (At) và tennessine (Ts) là các nguyên tố phóng xạ.

Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn hoá 10 bài 17

II. Trạng thái tự nhiên của các halogen

Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Hợp chất chủ yếu của halogen là muối halide.

+ Ion fluoride được tìm thấy trong các khoáng chất như fluorite (CaF2); fluorapatite (Ca5(PO4)3F) và cryolite (Na3AlF6).

+ Ion chloride có nhiều trong nước biển, trong quặng halite (NaCl, thường gọi là muối mỏ), sylvite (KCl).

+ Ion bromide có trong quặng bromargyrite (AgBr);

+ Ion iodide có trong iodargyrite (AgI);…

Một số  khoáng chất chứa ion halide Hoá 10 bài 17Một số khoáng chất chứa ion halide

III. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen. Đặc điểm cấu tạo phân tử halogen.

- Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen đều có 7 electron.

- Để đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm, hai nguyên tử halogen góp chung một cặp electron để hình thành phân tử.

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các halogen Hoá 10 bài 17

+ Với X là kí hiệu các nguyên tố halogen.

+ Công thức cấu tạo của phân tử halogen: X – X.

→ Như vậy, đơn chất halogen tồn tại ở dạng phân tử X2, liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

IV. Tính chất vật lý của các halogen

- Các halogen ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực như hexane (C6H14), carbon tetrachloride (CCl4),...

Một số đặc điểm của nhóm halogen Hoá 10 bài 17Một số đặc điểm của các nguyên tố nhóm Halogen

- Từ fluorine đến iodine:

+ Trạng thái tập hợp của đơn chất ở 20oC thay đổi: fluorine và chlorine ở thể khí, bromine ở thể lỏng, iodine ở thể rắn.

+ Màu sắc đậm dần: fluorine có màu lục nhạt, chlorine có màu vàng lục, bromine có màu nâu đỏ, iodine có màu đen tím.

+ Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần.

- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của đơn chất halogen bị ảnh hưởng bởi tương tác van der Waals giữa các phân tử. Từ fluorine đến iodine, khối lượng phân tử và bán kính nguyên tử tăng, làm tăng tương tác van der Waals, dẫn đến nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng.

V. Tính chất hóa học của các halogen

Nhận xét chung: Halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5, nên nguyên tử có xu hướng nhận thêm 1 electron hoặc dùng chung electron với nguyên tử khác để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm tương ứng.

Sơ đồ tổng quát: X + 1e → X-

1. Tác dụng với kim loại

- Các halogen phản ứng với kim loại thể hiện các mức độ khác nhau:

+ Fluorine tác dụng được với tất các các kim loại, ví dụ:

2Ag + F2 → 2AgF

+ Chlorine tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au, Pt. Ví dụ:

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

+ Bromine phản ứng với nhiều kim loại, nhưng khả năng phản ứng yếu so với fluorine và chlorine. Ví dụ:

2Na + Br2 → 2NaBr

+ Iodine phản ứng với kim loại yếu hơn so với bromine, chlorine và fluorine. Ví dụ:

2Al + 3I2  2AlI3

Halogen phản ứng với kim loại Hoá 10 bài 17Thí nghiệm Halogen phản ứng với kim loại

2. Tác dụng với hydrogen

- Khi tác dụng với hydrogen, fluorine phản ứng nổ mạnh ngay cả trong bóng tối, nhiệt độ rất thấp (-252oC); chlorine phản ứng trong điều kiện chiếu sáng hoặc đun nóng; bromine phản ứng khi đun nóng 200 – 400oC; iodine phản ứng khó khăn hơn, cần đun nóng 350 – 500oC, chất xúc tác Pt và phản ứng xảy ra thuận nghịch.

H2 + F2 → 2HF

H2 + Cl2  2HCl

H2 + Br2 2HBr

H2 + I2  2HI   (350-5000C, Pt)

Bảng năng lượng liên kết của các HXBảng năng lượng liên kết của các HX

 

* Chú ý:

+ Fluorine phản ứng mạnh với nước, bốc cháy trong hơi nước nóng.

2F2 + 2H2O → 4HF + O2

+ Chlorine và bromine tác dụng chậm với nước tạo thành hydrohalic acid và hypohalous acid, khả năng phản ứng của bromine khó khăn hơn.

Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO

Br2 + H2O ⇄ HBr + HBrO

+ Iodine phản ứng rất chậm với nước tạo iodic acid

3I2 + 3H2O ⇄ 5HI + HIO3

3. Tác dụng với dung dịch kiềm

Halogen tác dụng với dung dịch kiềm, sản phẩm tạo thành phụ thuộc vào nhiệt độ phản ứng.

- Ví dụ:

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

3Cl2 + 6NaOH  5NaCl + NaClO3 + 3H2O

* Chú ý:

+ Hỗn hợp dung dịch NaCl và NaClO được gọi là nước Javel, có tính oxi hóa mạnh nên được dùng làm chất tẩy màu và sát trùng.

Halogen tác dụng với dung dịch kiềm tạo nước javen

+ Phản ứng của chlorine với dung dịch kiềm được dùng để sản xuất các chất tẩy rửa, sát trùng, tẩy trắng trong ngành dệt, da, bột giấy, …

4. Tác dụng với dung dịch muối halide

- Nhìn chung, trong dung dịch, các halogen có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ phản ứng với muối halide của halogen có tính oxi hóa yếu hơn để tạo ra các halogen có tính oxi hóa yếu hơn.

- Ví dụ:

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

5. Tính tẩy màu của khí chlorine ẩm

Cl2 + H2 HCl + HClO

- Phản ứng giữa chlorine và nước là thuận nghịch nên tạo ra dung dịch gồm nước, hydrochloric acid (HCl); hypoclorous acid (HClO) cùng chlorine.

- Hypoclorous acid (HClO) có tính oxi hóa mạnh có thể phá hủy các hợp chất màu nên khí chlorine ẩm có tính tẩy màu.

Bộ dụng của điều chế và thử tính tẩy màu của khí Chlorine ẩmBộ dụng của điều chế và thử tính tẩy màu của khí Chlorine ẩm

VI. Ứng dụng của các halogen

- Ứng dụng của Fluorine: Được dùng trong sản xuất các chất dẻo ma sát thấp, như teflon phủ trên chảo chống dính… Một số hợp chất khác của fluorine như cryolite dùng cho sản xuất nhôm; sodium fluorine sử dụng như một loại thuốc trừ sâu, chống gián; một số muối fluorine khác được thêm vào thuốc đánh răng, tạo men răng,...

Ứng dụng của Halogen Fluorine trong sản xuất kem đánh răng Hoá 10 bài 17

- Ứng dụng của Chlorine: Là chất oxi hóa mạnh, được sử dụng làm chất tẩy trắng và khử trùng nước. Một lượng lớn chlorine được dùng để sản xuất các dung môi như carbon tetrachloride (CCl4), chloroform (CHCl3)...

Ứng dụng của Halogen Chlorine trong sản xuất dung môi hữu cơ Hoá 10 bài 17

- Ứng dụng của Bromine: Được dùng để điều chế thuốc an thần, thuốc trừ sâu, thuốc nhuộm, mực in; silver bromide (AgBr) là chất nhạy với ánh sáng, dùng để tráng phim ảnh, phụ gia chống ăn mòn cho xăng,...

Ứng dụng của Halogen Bromine trong sản xuất phim cuộn Hoá 10 bài 17

- Ứng dụng của Iodine: Là nguyên tố vi lượng cần thiết cho dinh dưỡng của con người, thiếu iodine có thể gây nên tác hại cho sức khỏe như gây bệnh bướu cổ, thiểu năng trí tuệ, hỗn hợp ethanol và iodine là chất sát trùng phổ biến. Các hợp chất iodine được sử dụng làm chất xúc tác, dược phẩm và thuốc nhuộm.

Hy vọng với bài viết Tính chất hoá học tính chất vật lí của Halogen, đặc điểm cấu tạo, trạng thái tự nhiên và ứng dụng của Halogen - Hoá 10 bài 17 sách Chân trời sáng tạo ở trên đã giúp các em hiểu và nắm vững phần kiến thức này. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để Hay Học Hỏi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

> Xem đầy đủ bài viết Lý thuyết SGK Hoá 10 Chân trời sáng tạo

• Xem các bài tập SGK Hoá 10 Chân trời sáng tạo cùng chuyên mục

> Bài 1 trang 113 Hóa 10 (Chân trời Sáng tạo): Hoàn thành các phương trình minh họa tính chất hóa học của các nguyên tố halogen...

> Bài 2 trang 113 Hóa 10 (Chân trời Sáng tạo): Giải thích vì sao các nguyên tố halogen không tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên.

> Bài 3 trang 113 Hóa 10 (Chân trời Sáng tạo): Chlorine B (C6H5ClNNaO2S) là chất thường được sử dụng để sát khuẩn trên các bề mặt, vật dụng hoặc dùng để khử trùng,...

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan