Methane cháy tỏa nhiệt lớn nên được dùng làm nhiên liệu. Khi trộn methane và oxygen với tỉ lệ thích hợp thì sẽ tạo ra một hỗn hợp nổ...
Vậy biến thiên enthalpy của phản ứng trên được tính toán dựa trên các giá trị nào? Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết và enthalpy tạo thành như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
1. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết
- Phản ứng hóa học xảy ra khi có sự phá vỡ các liên kết hóa học của chất đầu (cđ) và hình thành các liên kết hóa học của sản phẩm (sp). Sự phá vỡ các liên kết cần cung cấp năng lượng, sự hình thành các liên kết lại giải phóng năng lượng.
- Cho phản ứng tổng quát ở điều kiện chuẩn:
aA (g) + bB (g) → mM (g) + nN (g)
Tính enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết (Eb) theo công thức:
ΔrHo298 = a.Eb(A)+b.Eb(B)− m.Eb(M)− n.Eb(N)
Hay tổng quát: ΔrHo298 = ∑Eb(cd)− ∑Eb(sp)
Với ∑Eb(cđ); ∑Eb(sp): tổng năng lượng liên kết trong phân tử chất đầu và sản phẩm của phản ứng.
* Ví dụ: Dựa vào bảng năng lượng liên kết (phía trên) tính biến thiên enthalpy của phản ứng:
3H2(g) + N2(g) → 2NH3(g)
Áp dụng công thức tổng quát, ta có:
ΔrHo298 = ∑Eb(cd)− ∑Eb(sp)
= 3.Eb(H2) + Eb(N2) – 2.Eb(NH3)
= 3.Eb(H-H) + Eb(N≡N) – 2.3.Eb(N-H)
= 3.432 + 945 – 2.3.391
= -105 kJ < 0
⇒ Phản ứng tỏa nhiệt
Sơ đồ biểu diễn enthalpy của phản ứng 3H2(g) + N2(g) → 2NH3(g)
* Chú ý: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết được áp dụng cho phản ứng trong đó các chất đều có liên kết cộng hóa trị ở thể khí khi biết giá trị năng lượng liên kết của tất cả các chất trong phản ứng.
2. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành
- Cho phương trình hóa học tổng quát:
aA + bB → mM + nN
Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành như sau:
ΔrHo298 = m.ΔfHo298(M) + n.ΔfHo298(N) − a.ΔfHo298(A)− b.ΔfHo298(B)
- Công thức tổng quát:
ΔrHo298 = ∑ΔfHo298(sp) − ∑ΔfHo298(cd)
Với ∑ΔfHo298(sp); ∑ΔfHo298(cd) là tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn tương ứng của sản phẩm và chất đầu của phản ứng.
* Ví dụ 1: Cho nhiệt tạo thành chuẩn của các chất tương ứng trong phương trình
Chất | N2O4(g) | CO(g) | N2O(g) | CO2(g) |
ΔfHo298(kJ/mol) | 9,16 | -110,50 | 82,05 | -393,50 |
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng sau:
N2O4(g) + 3CO(g) → N2O(g) + 3CO2(g)
Áp dụng công thức tính nhiệt tạo thành ta có:
∆rHo298 = ∆ fHo298(NO2) + 3.∆ fHo298(CO2) - ∆ fHo298(N2O4) - 3.∆ fHo298(CO)
∆rHo298 = 82,05 + 3.(-393,50) - 9,16 - 3.(-110,50)
∆rHo298 = -776,11(kJ)
Do ∆rHo298 < 0 ⇒ phản ứng tỏa nhiệt
* Ví dụ 2: Tính ΔrHo298 phản ứng đốt cháy hoàn toàn benzene C6H6(l) trong khí oxygen.
C6H6(l) + O2(g) 6CO2(g) + 3H2O(l)
Áp dụng công thức tính biến thiên Enthalpy ta có:
ΔrHo298 = 6.∆ fHo298(CO2) + 3.∆ fHo298(H2O) - ∆ fHo298(C6H6) - (15/2).∆ fHo298(O2)
ΔrHo298 = 6.(-393,50) + 3.(-285,84) – (+49,00) - (15/2).0
ΔrHo298 = -3267,52 kJ
Do ∆rHo298 < 0 ⇒ phản ứng tỏa nhiệt
Hy vọng với bài viết Tính biến thiên Enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành và năng lượng liên kết - Hoá 10 bài 12 sách Chân trời sáng tạo ở trên đã giúp các em hiểu và nắm vững phần kiến thức này. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để Hay Học Hỏi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.
> Xem Lý thuyết Hóa 10 Chân trời sáng tạo đầy đủ chi tiết
Lý thuyết Hóa 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống
Lý thuyết Hóa 10 Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
Lý thuyết Hóa 10 Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
Lý thuyết Hóa 10 Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học
Lý thuyết Hóa 10 Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA
Lý thuyết Hóa 10 Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide
• Xem Giải bài tập SGK Hoá 10 Chân trời sáng tạo
> Bài 4 trang 93 SGK Hoá 10 (Chân trời sáng tạo): Cho phương trình nhiệt hóa học sau:...