Hướng dẫn cách viết công thức Electron của HClO2 , CTCT và công thức Lewis của HClO2 (Chlorous acid) và các nguyên tố hóa học theo chương trình SGK mới cực dễ hiểu.
Bài viết này hướng dẫn cách viết công thức Electron của HClO2 , công thức Lewis và CTCT của HClO2 (Chlorous acid) từng bước, cụ thể, dễ hiểu dành cho các em.
Sự tạo thành phân tử HClO2:
Nguyên tử hydrogen (H) có cấu hình electron là 1s1, nguyên tử Chlorine (Cl) có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p5 . Nguyên tử Oxygen có cấu hình là 1s22s22p4.
Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử Cl cần thêm 1 electron, mỗi nguyên tử H cần thêm 1 electron và mỗi nguyên tử O cần 2 electron.
Khi hình thành phân tử HClO2, nguyên tử H sẽ tạo thành 1 cặp electron dùng chung với nguyên tử O, và nguyên tử O này sẽ góp chung 1 electron với nguyên tử Cl (thành cặp electron dùng chung). Nguyên tử O còn lại nhận cặp electron của Cl để phân tử HClO2 được cấu hình bền vững.
[SCRIPT_ADS_IN_IMAGE[
Từ công thức electron, thay 1 cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối “–” giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis
Từ công thức electron của HClO2, thay mỗi cặp electron bằng một gạch nối. Ta được:
Thực hiện theo các bước sau:
• Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử
Cl có 7 electron hóa trị, O có 6 electron hóa trị, H có 1 electron hóa trị. Trong phân tử HClO, có 1 nguyên tử Cl và 1 nguyên tử O và 1 nguyên tử H.
Vậy tổng số electron hóa trị = 7.1 + 6.2 + 1.1 = 20 electron.
• Bước 2: Vẽ khung phân tử tạo bởi liên kết đơn giữa các nguyên tử
(Lưu ý: hydrogen có mặt trong phân tử đã cho thì luôn đặt H ở bên ngoài)
Trong phân tử HClO2, H được sắp bên ngoài, mà Cl có độ âm điện nhỏ hơn O, nên nguyên tử Cl là nguyên tử trung tâm, O là nguyên tử bên ngoài.
• Bước 3: Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết.
Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là:
20 – 2.3 = 14 electron.
Nguyên tử H đã đủ octet, Sử dụng 10 electron trong 14 electron này để tạo octet cho nguyên tử O và 4 electron còn lại cho nguyên tử Cl ta được;
Đã hết electron, và các nguyên tử đã đạt octet, nguyên tử trung tâm Cl cũng đã đạt octet (có nghĩa là nó có 8 electron).
Tuy nhiên công thức trên không bền, do nguyên tử Cl và nguyên tử O đều mang điện tích, và điện tích càng lớn thì càng kém bền. (xem cách tính điện tích của các nguyển tử trong cấu trúc trên ở cuối bài viết)
• Bước 4: Chuyển cặp electron chưa liên kết trên nguyên tử xung quanh thành electron liên kết sao cho hợp chất trở nên bền vững.
Ta dịch chuyển cặp electron của O về phía nguyên tử Cl. Điện tích đã không còn ở nguyên tử Cl và nguyên tử O. Vì vậy, công thức trên bền hơn.
* Lưu ý: Trong một số trường hợp công thức Lewis, nguyên tử trung tâm có thể có số lẻ electron, hoặc nhiều hơn 8 electron, hoặc ít hơn 8 electron.
Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.
* Nhận xét:
- Trong phân tử HClO2 có 2 liên kết đơn, 1 liên kết đôi.
* Cách tính điện tích nguyên tử trong cấu trúc lewis:
Để kiểm tra tính ổn định của cấu trúc Lewis ta cần kiểm tra bằng cách sử dụng khái niệm điện tích.
Nói tóm lại, bây giờ bạn phải tìm điện tích chính thức trên nguyên tử hydrogen (H), nguyên tử chlorine (Cl) cũng như các nguyên tử oxygen (O) có trong phân tử HClO2.
Để tính điện tích chính thức, ta sử dụng công thức sau:
Điện tích chính thức = Electron hóa trị – (Electron liên kết)/2 – Electron không liên kết
Đối với nguyên tử Hydrogen (H):
Electron hóa trị = 1 (vì hydro thuộc nhóm 1)
Electron liên kết = 2
Electron không liên kết = 0
Đối với nguyên tử Chlorine (Cl):
Electron hóa trị = 7 (vì clo thuộc nhóm 17)
Electron liên kết = 4
Electron không liên kết = 0
Đối với nguyên tử Oxygen (O):
Electron hóa trị = 6 (vì oxy thuộc nhóm 16)
Electron liên kết = 2
Electron không liên kết = 6
Đối với nguyên tử Oxygen (O) (thuộc nhóm OH):
Electron hóa trị = 6 (vì oxy thuộc nhóm 16)
Electron liên kết = 4
Electron không liên kết = 4
Phí chính thức | = | electron hóa trị | – | (Các electron liên kết)/2 | – | Các electron không liên kết | ||
H | = | 1 | – | 2/2 | – | 0 | = | 0 |
Cl | = | 7 | – | 4/2 | – | 4 | = | +1 |
O | = | 6 | – | 2/2 | – | 6 | = | -1 |
O (thuộc nhóm OH) | = | 6 | – | 4/2 | – | 4 | = | 0 |
Từ các tính toán điện tích chính thức ở trên, ta thấy rằng nguyên tử Cl có điện tích +1 và hai nguyên tử O có điện tích -1 .
Sau khi chuyển cặp electron từ nguyên tử oxygen sang nguyên tử chlorine, cấu trúc Lewis của HClO2 trở nên ổn định hơn.
› Xem để hiểu cách viết Công thức Electron, Công thức Lewis và CTCT
Công thức Electron, Công thức Lewis của: | ||||
SF4 | BH3 | CO2 | C2H2 | CH4 |
H2CO3 | HClO | HClO2 | CS2 | HCN |
Hy vọng với bài viết về cách viết công thức Electron của HClO2 , công thức Lewis và CTCT của HClO2 (Chlorous acid) ở trên giúp các em hiểu rõ hơn về cấu trúc Lewis. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để HayHocHoi.Vn ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.