Giải bài 2 trang 58 SGK Hoá 10 Chân trời sáng tạo

19:27:1301/11/2022

Cho các ion sau: Ca2+, F-, Al3+ và N3-. Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neon là...

Bài 2 trang 58 SGK Hoá 10 (Chân trời sáng tạo): Cho các ion sau: Ca2+, F-, Al3+ và N3-. Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neon là

A. 4        B. 2

C. 1        D. 3

Giải bài 2 trang 58 SGK Hoá 10 (Chân trời sáng tạo):

- Đáp án đúng: D. 3

+ Cấu hình electron của nguyên tử Ca (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2

Nguyên tử Ca nhường 2 electron tạo thành ion Ca2+ có cấu hình electron là:

1s22s22p3s23pgiống với cấu hình electron của khí hiếm Ar.

+ Cấu hình electron của nguyên tử F (Z = 9): 1s22s22p5

Nguyên tử F nhận 1 electron tạo thành ion F- có cấu hình electron là:

1s22s22pgiống với cấu hình electron của khí hiếm neon.

hayhochoi vn

+ Cấu hình electron của nguyên tử Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1

Nguyên tử Al nhường 3 electron tạo thành ion Al3+ có cấu hình electron là:

1s22s22pgiống với cấu hình electron của khí hiếm neon.

+ Cấu hình electron của nguyên tử N (Z = 7): 1s22s22p3

Nguyên tử N nhận 3 electron tạo thành ion N3- có cấu hình electron là:

1s22s22pgiống với cấu hình electron của khí hiếm neon.

Vậy có 3 ion là F-, Al3+ và N3- có cấu hình electron giống với cấu hình electron của khí hiếm Ne.

Hy vọng với lời giải bài 2 trang 58 SGK Hoá 10 (Sách Chân trời Sáng tạo) ở trên đã giúp các em hiểu và nắm vững phần kiến thức này. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để Hay Học Hỏi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

• Xem các bài tập Hoá 10 cùng chuyên mục

> Bài 1 trang 58 SGK Hoá 10 (Chân trời sáng tạo): Ion Mg2+ có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm nào?...

> Bài 2 trang 58 SGK Hoá 10 (Chân trời sáng tạo): Cho các ion sau: Ca2+, F-, Al3+ và N3-. Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neon là...

> Bài 3 trang 58 SGK Hoá 10 (Chân trời sáng tạo): Potassium và magnesium là các nguyên tố thiết yếu đối với cơ thể sinh vật sống...

> Bài 4 trang 58 SGK Hoá 10 (Chân trời sáng tạo): Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:...

> Bài 5 trang 58 SGK Hoá 10 (Chân trời sáng tạo): Sodium oxide (Na2O) có trong thành phần thủy tinh và các sản phẩm gốm sứ...

• Xem bài viết Lý thuyết Hoá 10 SGK Chân trời sáng tạo

> Lý thuyết Hoá 10 - Bài 1 SGK Chân trời sáng tạo: Nhập môn hóa học

> Lý thuyết Hoá 10 - Bài 2 SGK Chân trời sáng tạo: Thành phần của nguyên tử

> Lý thuyết Hoá 10 - Bài 3 SGK Chân trời sáng tạo: Nguyên tố hóa học

> Lý thuyết Hoá 10 - Bài 4 SGK Chân trời sáng tạo: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

> Lý thuyết Hoá 10 - Bài 5 SGK Chân trời sáng tạo: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

> Lý thuyết Hoá 10 - Bài 6 SGK Chân trời sáng tạo: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong chu kì và nhóm

> Lý thuyết Hoá 10 - Bài 7 SGK Chân trời sáng tạo: Định luật tuần hoàn – ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

> Lý thuyết Hoá 10 - Bài 8 SGK Chân trời sáng tạo: Quy tắc octet

> Lý thuyết Hoá 10 - Bài 9 SGK Chân trời sáng tạo: Liên kết ion

> Lý thuyết Hoá 10 - Bài 10 SGK Chân trời sáng tạo: Liên kết cộng hóa trị

> Lý thuyết Hoá 10 - Bài 11 SGK Chân trời sáng tạo: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

> Lý thuyết Hoá 10 - Bài 12 SGK Chân trời sáng tạo: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

> Lý thuyết Hoá 10 - Bài 13 SGK Chân trời sáng tạo: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

> Lý thuyết Hoá 10 - Bài 14 SGK Chân trời sáng tạo: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

> Lý thuyết Hoá 10 - Bài 15 SGK Chân trời sáng tạo: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng

> Lý thuyết Hoá 10 - Bài 16 SGK Chân trời sáng tạo: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học

> Lý thuyết Hoá 10 - Bài 17 SGK Chân trời sáng tạo: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

> Lý thuyết Hoá 10 - Bài 18 SGK Chân trời sáng tạo: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan