Hướng dẫn Giải Hóa 10 trang 79 Chân trời sáng tạo SGK bài 12: Phản ứng Oxi hóa - Khử và ứng dụng trong cuộc sống, chi tiết dễ hiểu để học sinh tham khảo giải Hóa 10 chân trời ST tốt hơn, giỏi hơn.
Bài 1 trang 79 Hóa 10 Chân trời sáng tạo:
Tính số oxi hóa của nguyên tử có đánh dấu ∗ trong các chất và ion dưới đây:
a) K2Cr*2O7; KMn*O4; KCl*O4; N*H4NO3;
b) Al*O2–; P*O3–4; Cl*O–2; S*O2–4;
Lời giải:
a) Tính số oxi hóa
- Xét hợp chất K2Cr2O7:
Đặt số oxi hóa của Cr là x ta có:
2.(+1) + 2.x + 7.(-2) = 0 ⇒ x = +6
Vậy số oxi hóa của Cr trong hợp chất K2Cr2O7 bằng +6.
- Xét hợp chất KMnO4
Đặt số oxi hóa của Mn là x ta có:
1.(+1) + 1.x + 4.(-2) = 0 ⇒ x = +7
Vậy số oxi hóa của Mn trong hợp chất KMnO4 bằng +7
- Xét hợp chất KClO4:
Đặt số oxi hóa của Cl là x ta có:
1.(+1) + 1.x + 4.(-2) = 0 ⇒ x = +7
Vậy số oxi hóa của Cl trong hợp chất KClO4 bằng +7
- Xét hợp chất NH4NO3
Đặt số oxi hóa của N được đánh dấu ∗ là x. Nhóm có điện tích +1 nên ta có
1.x + 4.(+1) = +1 ⇒ x = -3
Vậy số oxi hóa của nguyên tử N được đánh dấu ∗ là -3
b) Tính số oxi hóa
- Xét ion . Đặt số oxi hóa của Al là x ta có:
1.x + 2.(-2) = -1 ⇒ x = +3
Vậy số oxi hóa của Al trong ion bằng +3
- Xét ion . Đặt số oxi hóa của P là x ta có:
1.x + 4.(-2) = -3 ⇒ x = +5
Vậy số oxi hóa của P trong ion bằng +5
- Xét ion Đặt số oxi hóa của Cl là x ta có:
1.x + 3.(-2) = -1 ⇒ x = +5
Vậy số oxi hóa của Cl trong ion bằng +5
- Xét ion Đặt số oxi hóa của S là x ta có:
1.x + 4.(-2) = -2 ⇒ x = +6
Vậy số oxi hóa của S trong ion bằng +6.
Bài 2 trang 79 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử trong mỗi trường hợp:
a) HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2↑ + H2O
b) KMnO4 + KNO2 + H2SO4 → MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O
c) Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + H2O
d) H2C2O2 + KMnO4 + H2SO4 → CO2↑ + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Giải bài 2 trang 79 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
a) HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2↑ + H2O
+ Bước 1: Xác định số oxi hoá của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá trong phản ứng.
Chất khử: HCl (vì Cl nhường e)
Chất oxi hoá: MnO2 (vì Mn nhận e)
+ Bước 2: Quá trình oxi hoá và quá trình khử
Quá trình oxi hoá:
Quá trình khử:
+ Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số e chất oxi hoá nhận
+ Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng, cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại
4HCl + MnO2 MnCl2 +Cl2 + 2H2O
b) KMnO4 + KNO2 + H2SO4 → MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O
+ Bước 1: Xác định số oxi hoá khử
Chất khử KNO2 (vì N nhường e)
Chất oxi hoá: KMnO4 (vì Mn nhận e)
+ Bước 2: Quá trình oxi hoá, khử
Quá trình oxi hoá:
Quá trình khử:
+ Bước 3: Nhân các hệ số phù hợp
+ Bước 4: Điền hệ số và cân bằng
2KMnO4 + 5KNO2 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5KNO3 + K2SO4 + 3H2O
c) Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + H2O
+ Bước 1: Xác định số oxi hoá
Chất khử: Fe3O4
Chất oxi hóa: HNO3
+ Bước 2: Quá trình oxi hoá, khử
Quá trình oxi hoá:
Quá trình khử:
+ Bước 3: Nhân các hệ số phù hợp
+ Bước 4: Điền hệ số và cân bằng
3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO↑ + 14H2O
d) H2C2O2 + KMnO4 + H2SO4 → CO2↑ + MnSO4 + K2SO4 + H2O
+ Bước 1: Xác định số oxi hoá
Chất khử: H2C2O2
Chất oxi hóa: KMnO4
+ Bước 2: Quá trình oxi hoá, khử
Quá trình oxi hoá:
Quá trình khử:
+ Bước 3: Nhân các hệ số phù hợp
+ Bước 4: Điền hệ số và cân bằng
5H2C2O2 + 6KMnO4 + 9H2SO4 → 10CO2↑ + 6MnSO4 + 3K2SO4 + 14H2O
Bài 3 trang 79 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
Có nhiều hiện tượng xảy ra xung quanh ta, em hãy nêu hai phản ứng oxi hóa - khử gắn liền với cuộc sống hàng ngày và lập phương trình hóa học của các phản ứng đó bằng phương pháp thăng bằng electron.
Giải bài 3 trang 79 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
1. Trong cuộc sống hàng ngày, ta thấy các vật liệu bằng Sắt (cổng, cửa, hàng rào sắt...) hay bị gỉ.
Nguyên nhân Sắt bị gỉ trong không khí ẩm là phản ứng oxi hóa khử
Quá trình oxi hóa: Fe → Fe2+ + 2e
Quá trình khử: 2H2O + O2 + 4e → 4OH-
Fe2+ tan vào dung dịch có hòa tan khí O2. Tại đây, Fe2+ tiếp tục bị oxi hóa, dưới tác dụng của ion OH- tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.nH2O (oxit sắt(III) ngậm n phân tử nước).
4Fe + 3O2 + nH2O 2Fe2O3.nH2O
2. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn methane (thành phần chính của khí thiên nhiên)
CH4 + O2 CO2 + H2O
+ Bước 1: Xác định số oxi hoá
Chất khử: CH4
Chất oxi hóa: O2
+ Bước 2: Quá trình oxi hóa, khử
Quá trình oxi hoá:
Quá trình khử:
+ Bước 3: Xác định hệ số phù hợp
+ Bước 4: Điền số và cân bằng
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Bài 4 trang 79 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế muối zinc chloride (ZnCl2) bằng một phản ứng oxi hóa - khử và một phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa - khử.
Giải bài 4 trang 79 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
- Phản ứng oxi hóa - khử:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
- Phản ứng không phải là oxi hóa khử:
ZnSO4 + BaCl2 → ZnCl2 + BaSO4↓
Bài 5 trang 79 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
Nhiên liệu rắn dành cho tên lửa tăng tốc của tàu vũ trụ con thoi là hỗn hợp gồm ammonium perchlorate (NH4ClO4) và bột nhôm. Khi được đốt đến trên 200oC, ammonium perchlorate nổ theo phản ứng sau:
NH4ClO4 N2↑ + Cl2↑ + O2↑ + H2O↑
Lập phương trình hóa học của phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron.
Giải bài 5 trang 79 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:
+ Bước 1: Xác định số oxi hoá
NH4ClO4 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.
+ Bước 2: Quá trình oxi hoá, khử
Quá trình oxi hoá:
Quá trình khử:
+ Bước 3: Nhân các hệ số thích hợp
+ Bước 4: Điền hệ số và cân bằng
2NH4ClO4 N2↑ + Cl2↑ + 2O2↑ + 4H2O↑
Với nội dung Giải Hóa 10 trang 79 Chân trời sáng tạo chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững phương pháp giải bài tập Hóa 10 Chân trời sáng tạo. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.
• Xem thêm Giải Hóa 10 Chân trời sáng tạo hay khác
Giải Hóa 10 trang 72 Chân trời sáng tạo SGK
Giải Hóa 10 trang 73 Chân trời sáng tạo SGK
Giải Hóa 10 trang 74 Chân trời sáng tạo SGK
Giải Hóa 10 trang 75 Chân trời sáng tạo SGK
Giải Hóa 10 trang 76 Chân trời sáng tạo SGK
Giải Hóa 10 trang 77 Chân trời sáng tạo SGK
Giải Hóa 10 trang 78 Chân trời sáng tạo SGK
Giải Hóa 10 trang 79 Chân trời sáng tạo SGK
ác