Hotline 0939 629 809

Giải Hóa 10 trang 52 Chân trời sáng tạo SGK

14:57:0429/04/2024

Hướng dẫn Giải Hóa 10 trang 52 Chân trời sáng tạo SGK bài 8: Quy tắc OCTET, chi tiết dễ hiểu để học sinh tham khảo giải Hóa 10 chân trời ST tốt hơn, giỏi hơn.

Hóa 10 trang 52 Chân trời sáng tạo: Mở đầu

Khi liên kết với nhau, nguyên tử của các nguyên tố dường như đã cố gắng “bắt chước” cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm để bền vững hơn. Điều này đã được nhà hóa học người Mỹ Lewis (Li-uýt, 1875 – 1946) đề nghị khi nghiên cứu về sự hình thành phân tử từ các nguyên tử. Ông gọi đó là quy tắc octet. Quy tắc octet là gì?

Hóa 10 trang 52 Chân trời sáng tạo: Mở đầu

Lời giải:

Quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium).

Hóa 10 trang 52 Chân trời sáng tạo: Câu hỏi 1

Hình 8.1 giải thích sự hình thành phân tử hydrogen (H2) và fluorine (F2) từ các nguyên tử. Theo em, các nguyên tử hydrogen và fluorine đã “bắt chước” cấu hình electron của các nguyên tử khí hiếm nào khi tham gia liên kết?

Hóa 10 trang 52 Chân trời sáng tạo: Câu hỏi 1

Lời giải:

- Sự hình thành phân tử H2:

Sau khi tham gia liên kết nguyên tử H: Có 1 lớp electron, 2 electron ở lớp ngoài cùng  Giống cấu hình electron của He.

Nguyên tử Helium

- Sự hình thành phân tử F2:

Sau khi hình thành liên kết Nguyên tử F: Có 2 lớp electron, 8 electron ở lớp ngoài cùng  Giống cấu hình electron của Ne

Nguyên tử Neon

Hóa 10 trang 52 Chân trời sáng tạo: Câu hỏi 2

Sử dụng sơ đồ tương tự như Hình 8.1, hãy giải thích sự tạo thành phân tử chlorine (Cl2) và oxygen (O2) từ các nguyên tử tương ứng.

Lời giải:

- Nguyên tử chlorine có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Khi 2 nguyên tử Cl liên kết với nhau, mỗi nguyên tử Cl sẽ góp 1 electron để tạo 1 cặp electron dùng chung tạo thành cấu hình electron bền vững của khí hiếm

Phân tử Chlorine- Nguyên tử oxygen có 6 electron ở lớp ngoài cùng. Khi 2 nguyên tử O liên kết với nhau, mỗi nguyên tử O sẽ góp 2 electron để tạo 2 cặp electron dùng chung tạo thành cấu hình electron bền vững của khí hiếm

Phân tử Oxygen

Với nội dung Giải Hóa 10 trang 52 Chân trời sáng tạo chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững phương pháp giải bài tập Hóa 10 Chân trời sáng tạo. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

 Xem thêm Giải Hóa 10 Chân trời sáng tạo hay khác

Giải Hóa 10 trang 52 Chân trời sáng tạo SGK

Giải Hóa 10 trang 53 Chân trời sáng tạo SGK

Giải Hóa 10 trang 54 Chân trời sáng tạo SGK

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan