Hotline 0939 629 809

Giải Hóa 10 trang 58 Chân trời sáng tạo SGK

15:41:0229/04/2024

Hướng dẫn Giải Hóa 10 trang 58 Chân trời sáng tạo SGK bài 9: Liên kết ION, chi tiết dễ hiểu để học sinh tham khảo giải Hóa 10 chân trời ST tốt hơn, giỏi hơn.

Bài 1 trang 58 Hoá 10 Chân trời sáng tạo: Ion Mg2+ có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm nào?

A. Helium

B. Neon

C. Argon

D. Krypton

Giải bài 1 trang 58

- Đáp án đúng: B. Neon

Cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2

Nguyên tử Mg nhường 2 electron tạo thành ion Mg2+ có cấu hình electron là:1s22s22p

giống với cấu hình electron của khí hiếm Neon.

Bài 2 trang 58 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:

Cho các ion sau: Ca2+, F-, Al3+ và N3-. Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neon là

A. 4        B. 2

C. 1        D. 3

Giải bài 2 trang 58 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:

- Đáp án đúng: D. 3

+ Cấu hình electron của nguyên tử Ca (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2

Nguyên tử Ca nhường 2 electron tạo thành ion Ca2+ có cấu hình electron là:

1s22s22p3s23pgiống với cấu hình electron của khí hiếm Ar.

+ Cấu hình electron của nguyên tử F (Z = 9): 1s22s22p5

Nguyên tử F nhận 1 electron tạo thành ion F- có cấu hình electron là:

1s22s22pgiống với cấu hình electron của khí hiếm neon.

+ Cấu hình electron của nguyên tử Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1

Nguyên tử Al nhường 3 electron tạo thành ion Al3+ có cấu hình electron là:

1s22s22pgiống với cấu hình electron của khí hiếm neon.

+ Cấu hình electron của nguyên tử N (Z = 7): 1s22s22p3

Nguyên tử N nhận 3 electron tạo thành ion N3- có cấu hình electron là:

1s22s22pgiống với cấu hình electron của khí hiếm neon.

Vậy có 3 ion là F-, Al3+ và N3- có cấu hình electron giống với cấu hình electron của khí hiếm Ne.

Bài 3 trang 58 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:

Potassium và magnesium là các nguyên tố thiết yếu đối với cơ thể sinh vật sống.

a) Viết cấu hình electron của các ion được tạo thành từ nguyên tử của các nguyên tố này. Chúng có cấu hình electron của những nguyên tử khí hiếm nào?

b) Có hợp chất ion nào chỉ tạo bởi các ion trên với nhau không? Vì sao?

Giải bài 3 trang 58 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:

a) Potassium (K, Z = 19) có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s1

Nguyên tử K nhường 1 electron tạo thành ion Kcó cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p6 giống với cấu hình electron của khí hiếm Ar.

Cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2

Nguyên tử Mg nhường 2 electron tạo thành ion Mg2+ có cấu hình electron là:

1s22s22pgiống với cấu hình electron của khí hiếm neon.

b) Không có hợp chất ion nào chỉ tạo bởi các ion K+ và Mg2+ với nhau vì hai ion này cùng mang điện tích dương. Hợp chất ion chỉ được tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

Bài 4 trang 58 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:

Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:

Công thức hợp chất ion

Cation

Anion

CaF2

?

?

?

K+

O2-

Giải bài 4 trang 58 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:

Công thức hợp chất ion

Cation

Anion

CaF2

Ca2+

F-

K2O

K+

O2-

Bài 5 trang 58 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:

Sodium oxide (Na2O) có trong thành phần thủy tinh và các sản phẩm gốm sứ. Trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử sodium oxide.

Giải bài 5 trang 58 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:

Nguyên tử Na (Z = 11): 1s22s22p63s1  Có 1 electron ở lớp ngoài cùng

 Có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron của khí hiếm tạo thành ion Na+

- Nguyên tử O (Z = 8): 1s22s22p4  Có 6 electron ở lớp ngoài cùng

 Có xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình electron của khí hiếm tạo thành ion O2-

 Nguyên tử O nhận 2 electron của hai nguyên tử Na tạo thành ion là O2-.

Liên kết tạo phân tử Na2O

- Hai ion Na+ và 1 ion O2- liên kết với nhau tạo thành phân tử Na2O.

Với nội dung Giải Hóa 10 trang 58 Chân trời sáng tạo chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững phương pháp giải bài tập Hóa 10 Chân trời sáng tạo. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

 Xem thêm Giải Hóa 10 Chân trời sáng tạo hay khác

Giải Hóa 10 trang 55 Chân trời sáng tạo SGK

Giải Hóa 10 trang 56 Chân trời sáng tạo SGK

Giải Hóa 10 trang 57 Chân trời sáng tạo SGK

Giải Hóa 10 trang 58 Chân trời sáng tạo SGK

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan