Hotline 0939 629 809

Giải Hóa 10 trang 66 Chân trời sáng tạo SGK

20:42:0929/04/2024

Hướng dẫn Giải Hóa 10 trang 66 Chân trời sáng tạo SGK bài 10: Liên kết Cộng Hóa trị, chi tiết dễ hiểu để học sinh tham khảo giải Hóa 10 chân trời ST tốt hơn, giỏi hơn.

Bài 1 trang 66 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:

Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử iodine đã góp một electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó, mỗi nguyên tử iodine đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới đây?

A. Xe     B. Ne

C. Ar     D. Kr

Giải bài 1 trang 66 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:

- Đáp án đúng: A. Xe

Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử iodine đã góp một electron để tạo cặp electron chung

⇒ Mỗi nguyên tử I đều đạt 8 electron lớp ngoài cùng.

Nguyên tử I có 5 lớp electron.

⇒ Giống cấu hình khí hiếm Xe.

Bài 2 trang 66 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:

Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mùi khó ngửi và rất độc.

Trình bày sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử các chất trên

Giải bài 2 trang 66 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:

* Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử H2S:

+ Nguyên tử S có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p4. Cần 2 electron để đạt được cấu hình giống khí hiếm.

+ Nguyên tử H có cấu hình electron là: 1s1. Cần thêm 1 electron để đạt được cấu hình giống khí hiếm.

Liên kết cộng hoá trị trong phân tử H2S

+ Khi hình thành phân tử, mỗi nguyên tử H sẽ góp chung 1 electron với nguyên tử S để tạo thành 2 cặp electron dùng chung.

* Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử PH3:

+ Nguyên tử P có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p3. Để đạt được cấu hình electron giống khí hiếm thì cần thêm 3 electron.

Nguyên tử H có cấu hình electron là: 1s1. Để đạt được cấu hình electron giống khí hiếm thì cần thêm 1 electron.Liên kết cộng hoá trị trong phân tử PH3

+ Khi hình thành phân tử, mỗi nguyên tử H sẽ góp chung 1 electron với nguyên tử P để tạo thành 3 cặp electron dùng chung.

Bài 3 trang 66 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:

Viết công thức Lewis của các phân tử CS2, SCl2 và CCl4.

Giải bài 3 trang 66 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:

- Phân tử CS2: Mỗi nguyên tử S sẽ góp chung 2 electron mới nguyên tử C tạo thành 4 cặp electron dùng chung được biểu thị bằng 4 gạch nối.

Công thức Lewis của phân tử CS2

- Phân tử SCl2: Mỗi nguyên tử Cl sẽ góp chung 1 electron với nguyên tử S để tạo thành 2 cặp electron dùng chung.

Công thức Lewis của phân tử SCl2

- Phân tử CCl4: Mỗi nguyên tử Cl sẽ góp 1 electron với nguyên tử C để tạo thành 4 cặp electron dùng chung.

Công thức Lewis của phân tử CCl4

Bài 4 trang 66 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:

Trình bày sự hình thành liên kết cho – nhận trong phân tử sulfur dioxide (SO2).

Giải bài 4 trang 66 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:

+ O có cấu hình electron là 1s22s22p⇒ O có 6 electron ở lớp ngoài cùng  Cần nhận thêm 2 electron để đạt được cấu hình bền vững của khí hiếm.

+ S có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4 ⇒ S có 6 elctron ở lớp ngoài cùng  Cần nhận thêm 2 electron để đạt được cấu hình bền vững của khí hiếm.

+ Khi hình thành phân tử, một nguyên tử O góp chung 2 electron với nguyên tử S để tạo thành 2 cặp electron dùng chung.

Nguyên tử O còn lại chưa được liên kết. Trong khi đó nguyên tử S vẫn còn 2 đôi electron chưa tham gia liên kết.

 Nguyên tử S sẽ cho nguyên tử O chưa tham gia liên kết 1 cặp electron để dùng chung.

 Công thức electron SO2Công thức electron SO2

- Công thức cấu tạo SO2Công thức cấu tạo của SO2

Bài 5 trang 66 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:

Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử chlorine bằng sự xen phủ của các AO.

Giải bài 5 trang 66 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:

- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử chlorine được biểu diễn trên cái orbital như sau:

orbital lớp ngoài cùng của nguyên tử Chlorine

- Sự hình thành liên kết giữa hai nguyên tử chlorine là do sự xen phủ trục giữa hai AO p chứa electron độc thân của mỗi nguyên tử chlorine. Liên kết được tạo thành giữa hai nguyên tử chlorine là liên kết σ.

Sự xen phủ orbital P trong liên kết Cl-Cl của phân tử Cl2

 

 

Bài 6 trang 66 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:

Sự xen phủ giữa hai orbital p trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết σ? Trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết π? Cho ví dụ.

Giải bài 6 trang 66 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:

Khi các nguyên tử liên kết với nhau, các AO phải được sắp xếp ở vị trí phù hợp. Chẳng hạn khi hình thành phân tử giữa hai nguyên tử, vị trí của các AO như sau:Vị trí các AO

- Hai AO pz nằm dọc trên cùng một trục nên chỉ có thể xen phủ trục với nhau ⇒ Chỉ tạo thành liên kết σ.

Hai AO nằm dọc tạo thành liên kết σ

- Hai AO px hoặc hai AO py là song song nên chỉ có thể xen phủ bên với nhau ⇒ Tạo thành liên kết π.Hai AO xen phủ bên tạo liên kết π

Bài 7 trang 66 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:

Cho biết số liên kết σ và liên kết п trong phân tử acetylene (C2H2).

Giải bài 7 trang 66 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:

- Phân tử C2H2 gồm:

Công thức cấu tạo H-C≡C-H

+ Hai liên kết đơn C-H. Hai liên kết này đều là liên kết σ.

+ Một liên kết ba C≡C gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π

Bài 8 trang 66 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:

Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau:

Hydrogen halide

Năng lượng liên kết (kJ/mol)

HF

565

HCl

427

HBr

363

HI

295

Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết trong các phân tử HF, HCl, HBr và HI

Giải bài 8 trang 66 Hoá 10 Chân trời sáng tạo:

- HX nào có năng lượng liên kết càng lớn thì độ bền liên kết càng cao.

- Sắp xếp theo chiều tăng dần giá trị năng lượng liên kết: HI < HBr < HCl < HF

 Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết: HI < HBr < HCl < HF

Với nội dung Giải Hóa 10 trang 66 Chân trời sáng tạo chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững phương pháp giải bài tập Hóa 10 Chân trời sáng tạo. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

 Xem thêm Giải Hóa 10 Chân trời sáng tạo hay khác

Giải Hóa 10 trang 59 Chân trời sáng tạo SGK

Giải Hóa 10 trang 60 Chân trời sáng tạo SGK

Giải Hóa 10 trang 61 Chân trời sáng tạo SGK

Giải Hóa 10 trang 62 Chân trời sáng tạo SGK

Giải Hóa 10 trang 63 Chân trời sáng tạo SGK

Giải Hóa 10 trang 64 Chân trời sáng tạo SGK

Giải Hóa 10 trang 65 Chân trời sáng tạo SGK

Giải Hóa 10 trang 66 Chân trời sáng tạo SGK

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan