a) Tính thể tích nước brom 3% (D=1,3g/ml) cần để điều chế 4,4 gam tribromanilin....
Bài 6 trang 44 SGK Hóa 12: a) Tính thể tích nước brom 3% (D=1,3g/ml) cần để điều chế 4,4 gam tribromanilin.
b) Tính khối lượng anilin có trong dung dịch A biết rằng khi cho tác dụng vào nước brom thì thu được 6,6 gam kết tủa trắng. Giả sử hiệu suất của cả hai trường hợp là 100%.
Lời giải Bài 6 trang 44 SGK Hóa 12:
- Phương trình phản ứng:
a) theo bài ra, ta có: nC6H2Br3NH3 = m/M = 4,4/330 (mol).
- Theo PTPƯ: nBr2 = 3.nC6H2Br3NH3 = (3.4,4)/330 = 13,2/330 (mol).
⇒ Khối lượng Br2 trong C6H2Br3NH3 là: mBr2 = (13,2.160)/330 = 6,4 (g).
- Từ công thức: C% = (mct/mdd).100%
⇒ Khối lượng dung dịch Br2 (3%) là: mdd Br2 = (mct)/(C%) = (6,4)/(3%) = (6,4.100/3) = 640/3 (g).
⇒ Thể tích dung dịch Br2 cần dùng
b) C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH3 + 3HBr
⇒ số mol kết tủa là nC6H2Br3NH3 = 6,6/330 = 0,02 (mol).
- Theo PTPƯ: nC6H5NH2) = nC6H2Br3NH3 = 0,02 (mol).
⇒ khối lượng aniline có trong dung dịch A là: mC6H5NH2 = n.M = 0,02.93 = 1,86 (g).
Hy vọng với lời giải bài 6 trang 44 SGK Hoá 12 ở trên đã giúp các em hiểu và nắm vững phần kiến thức này. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để Hay Học Hỏi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.
• Xem các bài tập Hoá học 12 cùng chuyên mục:
> Bài 2 trang 44 SGK hoá 12: Có thể nhận biết lọ đựng CH3NH2 bằng cách nào sau đây?...
> Bài 5 trang 44 SGK hóa 12: Hãy tìm phương pháp hóa học để giải quyết hai vấn đề sau:...