Chào các em! Bài tập 5 trang 17 trong sách giáo khoa Toán 8, tập 1 sẽ giúp các em củng cố kiến thức về phép chia đơn thức cho đơn thức. Đây là một kỹ năng cơ bản và rất quan trọng, làm nền tảng cho các phép chia đa thức sau này. Bài viết này sẽ hướng dẫn các em thực hiện phép chia một cách chi tiết và chính xác.
Thực hiện phép chia:
a) 20x3y5 : (5x2y2);
b) 18x3y5 : [3(–x)3y2].
Để chia một đơn thức cho một đơn thức, các em cần tuân theo quy tắc sau:
Chia hệ số cho hệ số và chia phần biến cho phần biến.
Công thức tổng quát: (a⋅xm):(b⋅xn)=(a:b)⋅(xm−n) (với m≥n).
Trong quá trình thực hiện, các em hãy nhớ:
Chia hệ số cho hệ số.
Chia từng biến giống nhau: Áp dụng quy tắc chia lũy thừa cùng cơ số: xm:xn=xm−n (với m≥n).
Lưu ý: Cần cẩn thận với dấu và các biểu thức có dấu ngoặc. Ví dụ: (−x)3=−x3.
a) 20x3y5 : (5x2y2)
= (20 : 5).(x3 : x2).(y5 : y2)
= 4xy3
b) 18x3y5 : [3(–x)3y2]
= 18x3y5 : [–3x3y2]
= [18 : (–3)].(x3 : x3).(y5 : y2)
= –6y3
Qua bài tập này, các em đã rèn luyện được cách chia đơn thức cho đơn thức. Hãy luôn nhớ thu gọn đơn thức (nếu cần) trước khi thực hiện phép chia và cẩn thận với các phép tính dấu để có kết quả chính xác.
• Xem thêm:
Bài 1 trang 17 Toán 8 Tập 1 SGK Chân trời sáng tạo: Tính: a) x + 2y + (x – y)...
Bài 3 trang 17 Toán 8 Tập 1 SGK Chân trời sáng tạo: Thực hiện phép nhân: a) 3x(2xy – 5x2y)...
Bài 4 trang 17 Toán 8 Tập 1 SGK Chân trời sáng tạo: Thực hiện phép nhân: a) (x – y)(x – 5y)...