Hôm nay chúng ta sẽ cùng giải chi tiết Bài 4 trang 25 sách giáo khoa Toán 8 tập 1, bộ sách Chân trời sáng tạo. Bài toán này giúp các em ôn tập và củng cố kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng các hằng đẳng thức lập phương của một tổng hoặc một hiệu.
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 8x3 – 1;
b) x3 + 27y3;
c) x3 – y6.
Để phân tích đa thức thành nhân tử, chúng ta có thể sử dụng các hằng đẳng thức sau:
Lập phương của một tổng: A3+B3=(A+B)(A2−AB+B2)
Lập phương của một hiệu: A3−B3=(A−B)(A2+AB+B2)
Các em cần nhận diện các số hạng có dạng lập phương để áp dụng hằng đẳng thức một cách chính xác. Nếu đa thức có các hạng tử chưa hoàn toàn khớp với hằng đẳng thức, các em có thể biến đổi chúng về dạng lập phương trước.
a) 8x3 – 1
= (2x)3 – 13
= (2x – 1)[(2x)2 + 2x.1 + 12]
= (2x – 1)(4x2 + 2x + 1).
b) x3 + 27y3
= x3 + (3y)3
= (x + 3y)[x2 – x.3y + (3y)2]
= (x + 3y)(x2 – 3xy + 9y2).
c) x3 – y6
= x3 – (y2)3
= (x – y2)[x2 + x.y2 + (y2)2]
= (x – y2)(x2 + xy2 + y4).
Qua bài tập này, các em đã rèn luyện được kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhận diện và áp dụng các hằng đẳng thức lập phương. Việc nắm vững phương pháp này là nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.
• Xem thêm: