Chào các em! Bài viết này sẽ hướng dẫn các em giải chi tiết Bài 1.32 trang 41 SGK Toán 11 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 1. Bài toán này giúp chúng ta rèn luyện kỹ năng chứng minh các đẳng thức lượng giác bằng cách sử dụng linh hoạt các công thức cơ bản và công thức nhân đôi.
Cho góc bất kì α. Chứng minh các đẳng thức sau:
a) (sinα + cosα)2 = 1 + sin2α;
b) cos4α – sin4α = cos2α.
Bài toán yêu cầu chúng ta chứng minh hai đẳng thức:
• (sinα+cosα)2=1+sin2α
Để chứng minh các đẳng thức này, chúng ta sẽ bắt đầu từ một vế (thường là vế phức tạp hơn) và biến đổi nó bằng các công thức lượng giác cho đến khi bằng vế còn lại. Các công thức quan trọng cần sử dụng bao gồm:
Công thức lượng giác cơ bản: sin2α+cos2α=1
Công thức nhân đôi: sin2α=2sinα⋅cosα và cos2α=cos2α−sin2α
Hằng đẳng thức đáng nhớ: (a+b)2=a2+2ab+b2 và a2−b2=(a−b)(a+b)
a) (sinα + cosα)2 = 1 + sin2α
Áp dụng hệ thức lượng giác cơ bản: sin2α + cos2α = 1
Và công thức nhân đôi: sin2α = 2sinα.cosα
Ta có: VT = (sinα + cosα)2
= sin2α + cos2α + 2sinα.cosα
= 1 + sin2α = VP (đpcm).
b) cos4α – sin4α = cos2α
Áp dụng hệ thức lượng giác cơ bản: sin2α + cos2α = 1
Và công thức nhân đôi: cos2α = cos2α – sin2α.
Ta có: VT = cos4α – sin4α
= (cos2α)2 – (sin2α)2
= (cos2α + sin2α)(cos2α – sin2α)
= 1.cos2α = cos2α = VP (đpcm).
Qua bài tập này, các em đã rèn luyện kỹ năng chứng minh đẳng thức lượng giác bằng cách kết hợp linh hoạt các công thức đã học. Việc phân tích cấu trúc của biểu thức và lựa chọn công thức phù hợp là chìa khóa để giải quyết thành công các bài toán dạng này. Nắm vững các công thức cơ bản và biến đổi linh hoạt sẽ giúp các em tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán lượng giác phức tạp.
• Xem thêm: