Chào các em! Việc nhận biết và áp dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ là một kỹ năng vô cùng quan trọng trong chương trình Toán 8. Bài 2.2 trang 33 SGK Toán 8 Tập 1 sách Kết nối tri thức sẽ giúp các em củng cố các hằng đẳng thức này. Hãy cùng nhau tìm các biểu thức còn thiếu để hoàn thiện các đẳng thức đã cho nhé!
Thay ? bằng biểu thức thích hợp.
a) (x − 3y)(x + 3y) = x2 − ?
b) (2x − y)(2x + y) = 4? − y2
c) x2 + 8xy + ? = (? + 4y)2
d) ? − 12xy + 9y2 = (2x − ?)2
Để giải bài toán này, các em cần nhớ lại ba hằng đẳng thức đáng nhớ cơ bản:
Bình phương của một tổng: $(A + B)^2 = A^2 + 2AB + B^2$
Bình phương của một hiệu: $(A - B)^2 = A^2 - 2AB + B^2$
Hiệu hai bình phương: $A^2 - B^2 = (A - B)(A + B)$
Áp dụng linh hoạt các hằng đẳng thức này, chúng ta sẽ phân tích từng câu để tìm ra biểu thức cần điền vào dấu "?".
a) (x − 3y)(x + 3y) = x2 − 9y2
Nên ? là 9y2
b) (2x − y)(2x + y)= 4x2 − y2
Nên ? là x2
c) x2 + 8xy + 16y2 = (x + 4y)2
Nên ? vế trái là 16y2, vế phải là x
d) 4x2 − 12xy + 9y2 = (2x − 3y)2
Nên ? vế trái là 4x2, vế phải là 3y
Qua bài 2.2, các em đã rèn luyện được kỹ năng nhận biết và áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ. Việc nắm vững các hằng đẳng thức này không chỉ giúp các em giải bài tập nhanh hơn mà còn là nền tảng vững chắc cho việc học các chương đại số sau này.
• Xem thêm:
Bài 2.3 trang 33 Toán 8 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Tính nhanh: a) 54 . 66 ...