Bài 3 trang 25 sách giáo khoa Toán 6 Tập 1 là một bài tập cơ bản về lũy thừa. Bài toán này giúp các em làm quen với việc biểu diễn một số dưới dạng tích của các thừa số giống nhau, từ đó xác định được số mũ và cơ số.
Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với cơ số cho trước:
a) 81, cơ số 3;
b) 81, cơ số 9;
c) 64, có số 2;
d) 100 000 000, cơ số 10.
Để viết một số A dưới dạng lũy thừa với cơ số b cho trước, ta cần tìm một số mũ n sao cho A=bn.
Cách làm: Ta có thể chia số A cho cơ số b một cách liên tiếp cho đến khi thương bằng 1. Số lần chia chính là số mũ n cần tìm.
Ví dụ: Để viết 8 dưới dạng lũy thừa với cơ số 2:
8:2=4
4:2=2
2:2=1
Ta đã chia 3 lần, vậy 8=23.
a) 81, cơ số 3
Để viết 81 dưới dạng lũy thừa với cơ số 3, ta tách 81 thành tích của các thừa số 3:
81 = 3 . 27 = 3 . 3 . 9 = 3 . 3 . 3 . 3 = 34.
Vậy 81 = 34.
b) 81, cơ số 9
Để viết 81 dưới dạng lũy thừa với cơ số 9, ta tách 81 thành tích của các thừa số 9:
81 = 9 . 9 = 92
Vậy 81 = 92.
c) 64, có số 2
Để viết 64 dưới dạng lũy thừa với cơ số 2, ta tách 64 thành tích của các thừa số 2:
64 = 2 . 32 = 2 . 2 . 16 = 2 . 2. 2 . 8 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2= 26
Vậy 64 = 26.
d) 100 000 000, cơ số 10
Để viết 100 000 000 dưới dạng lũy thừa với cơ số 10, ta tách 100 000 000 thành tích của các thừa số 10:
100 000 000 = 10 . 10 000 000 = 10 . 10 . 1 000 000
= 10 . 10 . 10 . 100 000
= 10 . 10 . 10 . 10 . 10 000
= 10 . 10 . 10 . 10 . 10 . 1 000
= 10 . 10 . 10 . 10 . 10 . 10 . 100
= 10 . 10 . 10 . 10. 10 . 10 . 10 . 10
= 108
Vậy 100 000 000 = 108.
Bài tập này đã giúp các em ôn lại cách xác định số mũ và cơ số trong lũy thừa. Việc nắm vững khái niệm này là nền tảng để giải quyết các bài toán về số học và đại số sau này.
• Xem thêm:
Bài 1 trang 24 Toán 6 Tập 1 SGK Cánh Diều: Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa: a) 5. 5. 5. 5;...
Bài 5 trang 25 Toán 6 Tập 1 SGK Cánh Diều: So sánh: a) 32 và 3.2;...