Chào mừng các em học sinh đến với Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức trong chương trình Toán 8 sách Kết nối tri thức. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững các quy tắc cơ bản để thực hiện các phép toán cộng, trừ đa thức.
Cộng (hay trừ) hai đa thức tức là thu gọn đa thức nhận được sau khi nối hai đa thức đã cho bởi dấu "+" (hay dấu "–") rồi bỏ dấu ngoặc (nếu có) và thu gọn đa thức nhận được.
Phép cộng đa thức cũng có các tính chất giao hoán và kết hợp tương tự như phép cộng các số.
- Giao hoán: A + B = B + A
- Kết hợp: (A + B) + C = A + (B + C)
* Ví dụ: Cho hai đa thức A = 5x2y + 3x – 2 và B = 2xy – 4x2y + 3x – 1.
Tính tổng, hiệu của hai đa thức đã cho.
Hướng dẫn giải:
• Tổng hai đa thức là: A + B = (5x2y + 3x – 2) + (2xy – 4x2y + 3x – 1) (lập tổng)
= 5x2y + 3x – 2 + 2xy – 4x2y + 3x – 1 (bỏ dấu ngoặc)
= (5x2y – 4x2y) + (3x + 3x) + (– 2 – 1) + 2xy (thu gọn)
= x2y + 6x – 3 + 2xy
• Hiệu hai đa thức là:
A – B = (5x2y + 3x – 2) – (2xy – 4x2y + 3x – 1) (lập hiệu)
= 5x2y + 3x – 2 – 2xy + 4x2y – 3x + 1 (bỏ dấu ngoặc)
= (5x2y + 4x2y) + (3x – 3x) + (–2 + 1) – 2xy (thu gọn đa thức)
= 9x2y – 1 – 2xy
Bài viết trên đã cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản về cách cộng và trừ đa thức. Nắm vững các bước lập tổng/hiệu, bỏ dấu ngoặc và thu gọn sẽ giúp các em giải quyết các bài toán một cách chính xác.
• Xem thêm:
Lý thuyết Toán 8 Bài 1: Đơn thức
Lý thuyết Toán 8 Bài 2: Đa thức