Hotline 0939 629 809

Phép nhân đa thức với đa thức, đơn thức với đa thức? Ví dụ? Toán 8 bài 4 [b4c1kn1]

14:14:3102/11/2023

Lý thuyết Bài 4: Phép nhân đa thức nằm ở chương 1 sách giáo khoa Kết nối tri thức Tập 1. Nội dung về phép nhân đa thức.

Cách nhân đa thức với đa thức, đơn thức với đa thức, nhân hai đơn thức như thế nào? phép nhân đa thức có tính chất gì? câu trả lời sẽ có ngay trong nội dung bài viết này.

1. Nhân đơn thức với đa thức

Cách nhân hai đơn thức

Muốn nhân hai đơn thức, ta nối hai đơn thức với nhau bởi dấu nhân rồi bỏ dấu ngoặc (nếu có) và thu gọn đơn thức nhận được.

* Ví dụ: Nhân hai đơn thức: 6x2y3z và 2xyz3 ta làm như sau:

(6x2y3z).(2xyz3) = 6.2.(x2y3z).(xyz3) = 12x3y4z4

• Cách nhân đơn thức với đa thức

Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

* Ví dụ: Nhân đơn thức 5xy với đa thức 2x3 – xy2 – 2y + 1 ta làm như sau:

(5xy).(2x3 – xy2 – 2y + 1)

 = (5xy)(2x3) + (5xy)(–xy2) + (5xy)(–2y) + (5xy).1

 = 5.2(xy).x3 + 5.(–1)(xy).(xy2) + 5.(–2)(xy).y + 5xy

 = 10x4y – 5x2y3 – 10xy2 + 5xy

2. Nhân đa thức với đa thức

Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.

* Ví dụ: Nhân đa thức 3x + 2y với đa thức x2 – 4xy + 3y2 ta làm như sau:

(3x + 2y).( x2 – 4xy + 3y2)

 = 3x.( x2 – 4xy + 3y2) + 2y.( x2 – 4xy + 3y2)

 = 3x.x2 + 3x.( – 4xy) + 3x.3y2 + 2y.x2 + 2y.( – 4xy) + 2y.3y2

 = 3x3 – 12x2y + 9xy2 + 2x2y – 8xy2 + 6y3

 = 3x3 + (– 12x2y + 2x2y) + (9xy– 8xy2) + 6y3

 = 3x3 – 10x2y + xy2 + 6y3.

3. Phép nhân đa thức có tính chất gì?

• Tích của hai đa thức cũng là một đa thức.

• Phép nhân đa thức cũng có tính chất tương tự phép nhân các số như:

 A.B = B.A (giao hoán)

 (A.B).C = A.(B.C) (kết hợp)

 A.(B + C) = A.B + A.C (phân phối đối với phép cộng).

• Nếu A, B, C là những đa thức tùy ý thì A.B.C = (A.B).C = A.(B.C).

* Ví dụ: (x – y).(x3 + 5y – y2).(x + y)

 = (x – y).(x + y).(x3 + 5y – y2)

 = (x2 + xy – xy – y2). (x3 + 5y – y2)

 = (x2 – y2).(x3 + 5y – y2)

 = x2.(x3 + 5y – y2) – y2.(x3 + 5y – y2)

 = x5 + 5x2y – x2y2 – x3y2 – 5y3 + y4.

Với nội dung bài viết: Cộng, trừ đa thức? Cách cộng trừ hai đa thức? Ví dụ? Toán 8 bài 4 chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững nội dung lý thuyết bài 4 chương 1 SGK Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan