Chào mừng các em học sinh đến với Bài 4: Phép nhân đa thức trong chương trình Toán 8 sách Kết nối tri thức. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững các quy tắc cơ bản để thực hiện các phép nhân trong đại số.
• Cách nhân hai đơn thức
Muốn nhân hai đơn thức, ta nối hai đơn thức với nhau bởi dấu nhân rồi bỏ dấu ngoặc (nếu có) và thu gọn đơn thức nhận được.
* Ví dụ: Nhân hai đơn thức: 6x2y3z và 2xyz3 ta làm như sau:
(6x2y3z).(2xyz3) = 6.2.(x2y3z).(xyz3) = 12x3y4z4
• Cách nhân đơn thức với đa thức
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
* Ví dụ: Nhân đơn thức 5xy với đa thức 2x3 – xy2 – 2y + 1 ta làm như sau:
(5xy).(2x3 – xy2 – 2y + 1)
= (5xy)(2x3) + (5xy)(–xy2) + (5xy)(–2y) + (5xy).1
= 5.2(xy).x3 + 5.(–1)(xy).(xy2) + 5.(–2)(xy).y + 5xy
= 10x4y – 5x2y3 – 10xy2 + 5xy
Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.
* Ví dụ: Nhân đa thức 3x + 2y với đa thức x2 – 4xy + 3y2 ta làm như sau:
(3x + 2y).( x2 – 4xy + 3y2)
= 3x.( x2 – 4xy + 3y2) + 2y.( x2 – 4xy + 3y2)
= 3x.x2 + 3x.( – 4xy) + 3x.3y2 + 2y.x2 + 2y.( – 4xy) + 2y.3y2
= 3x3 – 12x2y + 9xy2 + 2x2y – 8xy2 + 6y3
= 3x3 + (– 12x2y + 2x2y) + (9xy2 – 8xy2) + 6y3
= 3x3 – 10x2y + xy2 + 6y3.
• Tích của hai đa thức cũng là một đa thức.
• Phép nhân đa thức cũng có tính chất tương tự phép nhân các số như:
A.B = B.A (giao hoán)
(A.B).C = A.(B.C) (kết hợp)
A.(B + C) = A.B + A.C (phân phối đối với phép cộng).
• Nếu A, B, C là những đa thức tùy ý thì A.B.C = (A.B).C = A.(B.C).
* Ví dụ: (x – y).(x3 + 5y – y2).(x + y)
= (x – y).(x + y).(x3 + 5y – y2)
= (x2 + xy – xy – y2). (x3 + 5y – y2)
= (x2 – y2).(x3 + 5y – y2)
= x2.(x3 + 5y – y2) – y2.(x3 + 5y – y2)
= x5 + 5x2y – x2y2 – x3y2 – 5y3 + y4.
Bài viết trên đã cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản về phép nhân đa thức, từ cách nhân đơn thức với đa thức cho đến nhân đa thức với đa thức và các tính chất của phép nhân. Đây là nền tảng quan trọng để thực hiện các phép tính phức tạp hơn.
• Xem thêm:
Lý thuyết Toán 8 Bài 1: Đơn thức
Lý thuyết Toán 8 Bài 2: Đa thức