Phép chia đa thức cho đơn thức, đơn thức cho đơn thức? Ví dụ? Toán 8 bài 5 [b5c1kn1]

14:58:2002/11/2023

Lý thuyết Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức nằm ở chương 1 sách giáo khoa Kết nối tri thức Tập 1. Nội dung về phép chia đa thức cho đơn thức.

Cách chia đa thức cho đơn thức, chia đơn thức cho đơn thức như thế nào? câu trả lời sẽ có ngay trong nội dung bài viết này.

1. Cách chia đơn thức cho đơn thức

• Đơn thức A chia hết cho đơn thức B (B ≠ 0) khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.

• Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta làm như sau:

- Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B;

- Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B;

- Nhân các kết quả tìm được với nhau.

* Ví dụ: Đơn thức A = 5x4y2z không chia hết cho đơn thức B = x3y3 vì số mũ của y trong B là 3 lớn hơn số mũ của y trong A là 2.

Đơn thức M = 6x3y2z chia hết cho đơn thức N = 2x2y2 vì số mũ của biến x và y trong N đều không lớn hơn số mũ của x và y trong M.

Khi đó ta có: M : N = (6x3y2z) : (2x2y2)

= (6 : 2).(x: x2).(y: y2).z = 3xz

2. Cách chia đa thức cho đơn thức

• Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu mọi hạng tử của A đều chia hết cho B.

• Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

* Ví dụ: Thực hiện phép chia (5x4y2 – 6x3y4 + x2y2) : 2x2y ta làm như sau:

(5x4y2 – 6x3y4 + x2y2) : 2x2y

= (5x4y2) : (2x2y) + (–6x3y4) : (2x2y) + (x2y2) : (2x2y)

x2y – 3xy2 + y

Với nội dung bài viết về: Phép chia đa thức cho đơn thức, đơn thức cho đơn thức? Ví dụ? Toán 8 bài 5 chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững nội dung lý thuyết bài 5 chương 1 SGK Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan