Lý thuyết Bài 7: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu nằm ở chương 2 Hằng đẳng thức đáng nhớ và ứng dụng SGK Kết nối tri thức Tập 1. Nội dung về lập phương của 1 tổng hay 1 hiệu.
Hằng đẳng thức Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu phát biểu và viết thế nào? câu trả lời sẽ có ngay trong nội dung bài viết này.
• Với hai số a, b bất kì ta thức hiện phép tính:
(a + b).(a + b)2 = (a + b).(a2 + 2ab + b2)
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
• Với A, B là hai biểu thức bất kì, ta có:
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3.
* Ví dụ 1: Khai triển:
a) (x + 3)3 = x3 + 3.x2.3 + 3.x.32 + 33
= x3 + 9x2 + 27x + 27
b) (3x + y)3 = (3x)3 + 3.(3x)2.y + 3.3x.y2 + y3
= 27x3 + 27x2y + 9xy2 + y3.
* Ví dụ 2: Viết biểu thức x3 + 12x2 + 48x + 6 dưới dạng lập phương của một tổng.
Ta có: x3 + 12x2 + 48x + 64
= x3 + 3.x2.4 + 3.x.42 + 43
= (x + 4)3.
• Với hai số a, b bất kì ta viết a – b = a + (–b) và áp dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng để tính (a – b)3
Ta có: [a + (–b)]3 = a3 + 3a2.(–b) + 3a.(–b)2 + (–b)3 = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3.
Vậy (a – b)3 = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3.
• Với A, B là hai biểu thức bất kì, ta có:
(A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3.
* Ví dụ 1: Khai triển:
a) (x – 3)3 = x3 – 3.x2.3 + 3.x.32 – 33
= x3 – 9x2 + 27x – 27
b) (3x – y)3 = (3x)3 – 3.(3x)2.y + 3.3x.y2 – y3
= 27x3 – 27x2y + 9xy2 – y3.
* Ví dụ 2: Viết biểu thức 8x3 – 36x2 + 54x – 27 dưới dạng lập phương của một hiệu.
Ta có: 8x3 – 36x2 + 54x – 27 = (2x)3 – 3.4x2.3 + 3.2x.32 – 33
= (2x – 3)3.
Với nội dung bài viết về: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu? Ví dụ? Toán 8 bài 7 chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững nội dung lý thuyết bài 7 chương 2 SGK Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.