Chào mừng các em học sinh đến với Bài 6: Các hằng đẳng thức đáng nhớ trong chương trình Toán 8 sách Kết nối tri thức. Bài học này sẽ giới thiệu 3 hằng đẳng thức cơ bản và quan trọng nhất, giúp các em giải quyết các bài toán đại số một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Hằng đẳng thức là gì? Hiệu hai bình phương, bình phương của một tổng, bình phương một hiệu phát biểu và viết thế nào? câu trả lời sẽ có ngay trong nội dung bài viết này.
Hằng đẳng thức là đẳng thức mà hai vế luôn cùng nhận một giá trị khi thay các chữ trong đẳng thức bằng các số tùy ý.
* Ví dụ:
i) Các đẳng thức thường gặp:
a + b = b + a;
c.d = d.c;
a(b – c) = a.b – a.c
là những hằng đẳng thức.
ii) Đẳng thức a + 2 = 3a – 2 không phải là hằng đẳng thức vì khi ta thay a = 1 thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau.
• Với hai số a,b bất kì, thực hiện phép tính:
(a + b).(a – b) = a.a – a.b + b.a – b.b = a2 – b2
• Trong trường hợp A, B là những biểu thức tùy ý, ta cũng có:
* Ví dụ:
i) Tính nhanh 992 – 1.
Ta có: 992 – 1 = 992 – 12 = (99 + 1)(99 – 1) = 100 . 98 = 9 800.
ii) Viết x2 – 4 dưới dạng tích.
Ta có: x2 – 4 = x2 – 22 = (x + 2)(x – 2).
• Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính:
(a + b)(a + b) = a.a + a.b + b.a + b.b = a2 + 2ab + b2
Vậy (a + b)(a + b) = (a + b)2 = a2 + 2ab + b2.
• Trong trường hợp A, B là những biểu thức tùy ý, ta cũng có:
* Ví dụ:
a) Tính nhanh 1012.
1012 = (100 + 1)2 = 1002 + 2.100.1 + 12
= 10 000 + 200 + 1 = 10 201.
b) Khai triển (x + 3y)2
(x + 3y)2 = x2 + 2.x.3y + (3y)2
= x2 + 6xy + 9y2.
c) Viết biểu thức 9x2 + 6x + 1 dưới dạng bình phương của một tổng.
9x2 + 6x + 1 = (3x)2 + 2.3x.1 + 12
= (3x + 1)2.
• Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính:
(a – b)2 = [a + (–b)]2 = a2 + 2.a.(–b) + (–b)2 = a2 – 2ab + b2.
• Trong trường hợp A, B là hai biểu thức tùy ý ta có:
* Ví dụ:
a) Tính nhanh 992 = (100 – 1)2
= 1002 – 2.100.1 + 12 = 10 000 – 200 + 1
= 9 801.
b) Khai triển: (x – 2y)2 = x2 –2.x.2y + (2y)2
= x2 – 4xy + 4y2
Bài viết trên đã cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản về 3 hằng đẳng thức đáng nhớ đầu tiên. Nắm vững các công thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phân tích đa thức thành nhân tử và rút gọn biểu thức.
• Xem thêm:
Lý thuyết Toán 8 Bài 7: Lập phương của một tổng hay một hiệu