Lý thuyết Bài 6: Hiệu hai bình phương, bình phương của một tổng, một hiệu nằm ở chương 2 Hằng đẳng thức đáng nhớ về ứng dụng SGK Kết nối tri thức Tập 1. Nội dung về các hằng đẳng thức đáng nhớ.
Hằng đẳng thức là gì? Hiệu hai bình phương, bình phương của một tổng, bình phương một hiệu phát biểu và viết thế nào? câu trả lời sẽ có ngay trong nội dung bài viết này.
Hằng đẳng thức là đẳng thức mà hai vế luôn cùng nhận một giá trị khi thay các chữ trong đẳng thức bằng các số tùy ý.
* Ví dụ:
i) Các đẳng thức thường gặp:
a + b = b + a;
c.d = d.c;
a(b – c) = a.b – a.c
là những hằng đẳng thức.
ii) Đẳng thức a + 2 = 3a – 2 không phải là hằng đẳng thức vì khi ta thay a = 1 thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau.
• Với hai số a,b bất kì, thực hiện phép tính:
(a + b).(a – b) = a.a – a.b + b.a – b.b = a2 – b2
• Trong trường hợp A, B là những biểu thức tùy ý, ta cũng có:
A2 – B2 = (A – B)(A + B).
* Ví dụ:
i) Tính nhanh 992 – 1.
Ta có: 992 – 1 = 992 – 12 = (99 + 1)(99 – 1) = 100 . 98 = 9 800.
ii) Viết x2 – 4 dưới dạng tích.
Ta có: x2 – 4 = x2 – 22 = (x + 2)(x – 2).
• Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính:
(a + b)(a + b) = a.a + a.b + b.a + b.b = a2 + 2ab + b2
Vậy (a + b)(a + b) = (a + b)2 = a2 + 2ab + b2.
• Trong trường hợp A, B là những biểu thức tùy ý, ta cũng có:
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2.
* Ví dụ:
a) Tính nhanh 1012.
1012 = (100 + 1)2 = 1002 + 2.100.1 + 12
= 10 000 + 200 + 1 = 10 201.
b) Khai triển (x + 3y)2
(x + 3y)2 = x2 + 2.x.3y + (3y)2
= x2 + 6xy + 9y2.
c) Viết biểu thức 9x2 + 6x + 1 dưới dạng bình phương của một tổng.
9x2 + 6x + 1 = (3x)2 + 2.3x.1 + 12
= (3x + 1)2.
• Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính:
(a – b)2 = [a + (–b)]2 = a2 + 2.a.(–b) + (–b)2 = a2 – 2ab + b2.
• Trong trường hợp A, B là hai biểu thức tùy ý ta có:
(A – B)2 = A2 – 2AB + B2.
* Ví dụ:
a) Tính nhanh 992 = (100 – 1)2
= 1002 – 2.100.1 + 12 = 10 000 – 200 + 1
= 9 801.
b) Khai triển: (x – 2y)2 = x2 –2.x.2y + (2y)2
= x2 – 4xy + 4y2
Với nội dung bài viết về: Hiệu hai bình phương, bình phương của một tổng, một hiệu? Ví dụ? Toán 8 bài 6 chi tiết, dễ hiểu ở trên. Hay Học Hỏi hy vọng giúp các em nắm vững nội dung lý thuyết bài 6 chương 2 SGK Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để được ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.