Nhà vật lý người Đức Rơn-ghen người đã khám phá ra tia X, là người đầu tiên trong lịch sử được trao tặng giải Nô-ben về Vật lý. Tia X được ứng dụng nhiều trong thực tế, đặc biệt trong y học như chiếu điện, chụp điện (chụp X quang) để chuẩn đoán các bệnh về tim, phổi, dạ dày, xương,...
Để hiểu rõ hơn Tia X (Tia Rơn-ghen) là gì? có bản chất và tính chất như thế nào? Tia Rơn-ghen được ứng dụng vào các lĩnh vực nào trong đời sống hiện nay? chúng ta cùng tham khảo bài viết này.
I. Phát hiện tia X
- Năm 1985, Rơn-ghen làm thí nghiệm với ống catôt (ống Rơn-ghen) và phát hiện từ vỏ thủy tinh đối diện với catôt có một bức xạ phóng ra, mắt không trông thấy nhưng lại làm đen một tấm kính ảnh được gói kín đặt trong hộp.
- Rơn-ghen kết luận: Mỗi khi một chùm tia catôt - tức là một chùm êlectron có năng lượng lớn - đập vào một vật rắn thì vật đó phát ra tia X.
II. Cách tạo ra tia X (Tia Rơn-ghen)
- Dùng ống Cu-lít-giơ để tạo tia X, ống Cu-lít-giơ là một ống thủy tinh như hình sau:

- Ống cấu tạo bên trong là chân không, gồm một dây nung bằng vonfam FF’ dùng làm nguồn êlectron và hai điện cực:
- Một catôt K, bằng kim loại để làm cho các êlectron phóng ra từ FF’ đều hội tụ vào anôt A.
- Một anôt A làm bằng kim loại có khối lượng nguyên tử lớn và điểm nóng chảy cao, được làm nguội bằng một dòng nước khi ống hoạt động.
- Dây FF’ được nung nóng bằng một dòng điện. Đặt giữa anôt và catôt một hiệu điện thế cỡ vài chục kilôvôn. Các êlectron bay ra từ dây nung FF’ sẽ chuyển động trong điện trường mạnh giữa anôt và catôt đến đập vào A và làm cho A phát ra tia X.
III. Bản chất và tính chất của tia Rơn-ghen (Tia X).
1. Bản chất của tia X
- Tia X là sóng điện từ có bước sóng nằm trong khoảng từ 10-11m đến 10-8m (10 nm).
2. Tính chất của tia X
- Tính chất nổi bật và quan trọng nhất của tia X là khả năng đâm xuyên. Vật cản là các tấm kim loại nặng như chì (Pb) làm giảm khả năng đâm xuyên của tia X.
- Tia X có bước sóng càng ngắn thì khả năng đâm xuyên càng lớn; ta nói là nó càng cứng.
- Tia X làm đen kính ảnh nên trong y tế, người ta thường chụp điện thay cho quan sát trực tiếp bằng mắt.
- Tia X làm phát quang một số chất. Các chất bị tia X làm phát quang mạnh được dùng làm màn quan sát khi chiếu điện.
- Tia X làm ion hóa không khí. Đo mức độ ion hóa của không khí có thể suy ra được liều lượng tia X. Tia X cũng có thể làm bật các electron ra khỏi kim loại.
- Tia X có tác dụng sinh lý: nó hủy hoại tế bào. Vì vậy người ta dùng tia X để chữa ung thư nông.
3. Công dụng của tia X (Tia Rơn-ghen)
- Ngoài các công dụng về chẩn đoán và chữa trị một số bệnh trong y học, tia X còn được sử dụng trong công nghiệp để tìm khuyết tật trong các vật đúc bằng kim loại và trong các tinh thể;
- Tia X cũng sử dụng trong giao thông để kiểm tra hành lý của hành khách đi máy bay; sử dụng trong các phòng thí nghiệm để nghiên cứu thành phần và cấu trúc của các vật rắn.
IV. Thang sóng điện từ
• Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X và tia gamma, đều có cùng bản chất, cùng là sóng điện từ, chỉ khác nhau về tần số (hay bước sóng). Các sóng này tạo thành một phổ liên tục gọi là thang sóng điện từ:
Sóng vô tuyến → Tia hồng ngoại → Ánh sáng nhìn thấy → Tia tử ngoại → Tia X → Tia Y là thang sóng điện từ (f tăng dần).
• Sự khác nhau về tần số (hay bước sóng) của các loại sóng điện từ đã dẫn đến sự khác nhau về tính chất và tác dụng của chúng.
V. Bài tập về Tia X (Tia Rơn-ghen)
* Bài 1 trang 146 SGK Vật Lý 12: Tia X là gì?
> Lời giải bài 1 trang 146 SGK Vật Lý 12
* Bài 2 trang 146 SGK Vật Lý 12: Trình bày cấu tạo và hoạt động của ống Cu-lít-giơ.
> Lời giải bài 2 trang 146 SGK Vật Lý 12
* Bài 3 trang 146 SGK Vật Lý 12: Nêu các tính chất và tác dụng của tia X.
> Lời giải bài 3 trang 146 SGK Vật Lý 12
* Bài 4 trang 146 SGK Vật Lý 12: Nêu tên các sóng hoặc tia trong thang sóng điện từ theo thứ tự từ bước sóng ngắn đến bước sóng dài.
> Lời giải bài 4 trang 146 SGK Vật Lý 12
* Bài 5 trang 146 SGK Vật Lý 12: Chọn câu đúng. Tia X có bước sóng.
A. lớn hơn tia hồng ngoại
B. lớn hơn tia tử ngoại
C. nhỏ hơn tia tử ngoại
D. không thể đo được
> Lời giải bài 5 trang 146 SGK Vật Lý 12
* Bài 6 trang 146 SGK Vật Lý 12: Hiệu điện thế giữa anot và catot của một ống Cu – lit – giơ là 10kV. Tính tốc độ và động năng cực đại của các electron, khi đập vào anot.
Cho biết: khối lượng và điện tích của electron: me = 9,1.10-31 kg; e = - 1,6.10-19C.
> Lời giải bài 6 trang 146 SGK Vật Lý 12
* Bài 7 trang 146 SGK Vật Lý 12: Một ống Cu – lit – giơ có công suất 400W, hiệu điện thế giữa anot và catot có giá trị 10kV. Hãy tính:
a) Cường độ dòng điện trung bình và số electron qua ống trong mỗi giây.
b) Nhiệt lượng tỏa ra trên anot trong mỗi phút.
Hy vọng với bài viết Tia X (Tia Rơnghen) Tính chất và Công dụng của tia Rơnghen ở trên giúp ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để HayHocHoi.Vn ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt
¤ Xem thêm các bài viết khác tại:
 Quá trình đẳng áp là gì? Công thức Định luật Charles quá trình đẳng áp và ví dụ?
  		 Quá trình đẳng áp là gì? Công thức Định luật Charles quá trình đẳng áp và ví dụ?
  	 Bài 4 trang 146 SGK Vật Lý 12: Tia X (Tia Rơnghen)
  		 Bài 4 trang 146 SGK Vật Lý 12: Tia X (Tia Rơnghen)
  	 Bài 3 trang 146 SGK Vật Lý 12: Tính Chất & Tác Dụng Của Tia X (Tia Rơnghen)
  		 Bài 3 trang 146 SGK Vật Lý 12: Tính Chất & Tác Dụng Của Tia X (Tia Rơnghen)
  	 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 24: Công nghiệp hạt nhân: Nhà máy điện hạt nhân, Y học hạt nhân, Ứng dụng
  		 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 24: Công nghiệp hạt nhân: Nhà máy điện hạt nhân, Y học hạt nhân, Ứng dụng
  	 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 23: Hiện tượng phóng xạ: Định luật phóng xạ, độ phóng xạ
  		 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 23: Hiện tượng phóng xạ: Định luật phóng xạ, độ phóng xạ
  	 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 22: Phản ứng hạt nhân, năng lượng liên kết: Định luật bảo toàn số khối, điện tích
  		 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 22: Phản ứng hạt nhân, năng lượng liên kết: Định luật bảo toàn số khối, điện tích
  	 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 21: Cấu trúc hạt nhân: Thí nghiệm tán xạ hạt Alpha, Nucleon và kí hiệu hạt nhân
  		 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 21: Cấu trúc hạt nhân: Thí nghiệm tán xạ hạt Alpha, Nucleon và kí hiệu hạt nhân
  	 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ
  		 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ
  	 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 18: Ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ: Máy biến áp, đàn ghi ta điện
  		 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 18: Ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ: Máy biến áp, đàn ghi ta điện
  	 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 17: Máy phát điện xoay chiều: Cấu tạo, nguyên tắc hoạt động
  		 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 17: Máy phát điện xoay chiều: Cấu tạo, nguyên tắc hoạt động
  	 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 16: Từ thông. Hiện tượng cảm ứng điện từ, định luật LENZ, định luật FARADAY
  		 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 16: Từ thông. Hiện tượng cảm ứng điện từ, định luật LENZ, định luật FARADAY
  	 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 15: Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện. Cảm ứng từ
  		 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 15: Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện. Cảm ứng từ
  	 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 14: Từ trường: Khái niệm, tính chất từ trường, từ phổ, đường sức từ
  		 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 14: Từ trường: Khái niệm, tính chất từ trường, từ phổ, đường sức từ
  	 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 12: Áp suất khi theo mô hình động học phân tử. Động năng phân tử và nhiệt độ
  		 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 12: Áp suất khi theo mô hình động học phân tử. Động năng phân tử và nhiệt độ
  	 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 11: Phương trình trạng thái khí lí tưởng: Phương trình Clapeyron, vận dụng
  		 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 11: Phương trình trạng thái khí lí tưởng: Phương trình Clapeyron, vận dụng
  	 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 10: Định luật Charles: Quá trình đẳng áp, định luật Charles
  		 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 10: Định luật Charles: Quá trình đẳng áp, định luật Charles
  	 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 9: Định luật Boyle: Quá trình đẳng nhiệt, định luật Boyle
  		 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 9: Định luật Boyle: Quá trình đẳng nhiệt, định luật Boyle
  	 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí: chuyển động Brown, khí lí tưởng
  		 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí: chuyển động Brown, khí lí tưởng
  	 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 6: Nhiệt hóa hơi riêng: Khái niệm, cách đo nhiệt hóa hơi riêng của nước đá
  		 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 6: Nhiệt hóa hơi riêng: Khái niệm, cách đo nhiệt hóa hơi riêng của nước đá
  	 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng: Khái niệm, cách đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá
  		 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng: Khái niệm, cách đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá
  	 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 4: Nhiệt dung riêng: Khái niệm, định nghĩa, cách đo nhiệt dung riêng của nước
  		 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 4: Nhiệt dung riêng: Khái niệm, định nghĩa, cách đo nhiệt dung riêng của nước
  	 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ - Nhiệt kế: Nhiệt độ Celsius, nhiệt độ Kelvin
  		 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ - Nhiệt kế: Nhiệt độ Celsius, nhiệt độ Kelvin
  	 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 2: Nội năng. Định luật I của nhiệt động lực học
  		 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 2: Nội năng. Định luật I của nhiệt động lực học
  	 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể
  		 Lý thuyết Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể
  	 Tác hại của các tia phóng xạ? Quy tắc an toàn phóng xạ? Vật lí 12 bài 18 CTST
  		 Tác hại của các tia phóng xạ? Quy tắc an toàn phóng xạ? Vật lí 12 bài 18 CTST
  	 Hiện tường phóng xạ là gì? Bản chất tia phóng xạ? Định luật phóng xạ, Công thức tính độ phóng xạ? Vật lí 12 bài 17 CTST
  		 Hiện tường phóng xạ là gì? Bản chất tia phóng xạ? Định luật phóng xạ, Công thức tính độ phóng xạ? Vật lí 12 bài 17 CTST
  	 Định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối, phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch? Vật lí 12 bài 16 CTST
  		 Định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối, phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch? Vật lí 12 bài 16 CTST
  	 Hệ thức Einstein? Công thức Độ hụt khối và công thức năng lượng liên kết hạt nhân? Vật lí 12 bài 15 CTST
  		 Hệ thức Einstein? Công thức Độ hụt khối và công thức năng lượng liên kết hạt nhân? Vật lí 12 bài 15 CTST
  	 Cấu tạo hạt nhât nguyên tử? Thí nghiện tán xạ hạt alpha, mô hình đơn giản nguyên tử? Vật lí 12 bài 14 CTST
  		 Cấu tạo hạt nhât nguyên tử? Thí nghiện tán xạ hạt alpha, mô hình đơn giản nguyên tử? Vật lí 12 bài 14 CTST
  	 Dòng điện xoay chiều là gì? Công thức tính I, U, E hiệu dụng của dòng điện xoay chiều? Vật lí 12 bài 13 CTST
  		 Dòng điện xoay chiều là gì? Công thức tính I, U, E hiệu dụng của dòng điện xoay chiều? Vật lí 12 bài 13 CTST
  	 Định luật LENZ về chiều dòng điện cảm ứng? Định luật Faraday về suất điện động cảm ứng? Vật lí 12 bài 12 CTST
  		 Định luật LENZ về chiều dòng điện cảm ứng? Định luật Faraday về suất điện động cảm ứng? Vật lí 12 bài 12 CTST
  	 Cảm ứng từ B là gì? Biểu thức tính lực từ, công thức tính độ lớn cảm ứng từ? Vật lí 12 bài 10 CTST
  		 Cảm ứng từ B là gì? Biểu thức tính lực từ, công thức tính độ lớn cảm ứng từ? Vật lí 12 bài 10 CTST
  	 Khái niệm từ trường, từ phổ là gì? Cảm ứng từ, đường sức từ là gì? Vật lí 12 bài 9 CTST
  		 Khái niệm từ trường, từ phổ là gì? Cảm ứng từ, đường sức từ là gì? Vật lí 12 bài 9 CTST
  	 Biểu thức Áp suất của chất khí? Động năng phân tử? nội năng khí lí tưởng? Vật lí 12 bài 8 CTST
  		 Biểu thức Áp suất của chất khí? Động năng phân tử? nội năng khí lí tưởng? Vật lí 12 bài 8 CTST
  	 Khí lí tưởng là gì? Lập phương trình trạng thái khí lí tưởng và vận dụng: Quá trình biến đổi đẳng tích? Vật lí 12 bài 7 CTST
  		 Khí lí tưởng là gì? Lập phương trình trạng thái khí lí tưởng và vận dụng: Quá trình biến đổi đẳng tích? Vật lí 12 bài 7 CTST
  	 Thí nghiệm, nội dung Định luật BOYLE, Định luật CHARLES? Định luật DALTON? Vật lí 12 bài 6 CTST
  		 Thí nghiệm, nội dung Định luật BOYLE, Định luật CHARLES? Định luật DALTON? Vật lí 12 bài 6 CTST
  	 Chuyển động Brown là gì? Tính chất của chất khí? Thuyết động học phân tử chất khí là gì? Vật lí 12 bài 5 CTST
  		 Chuyển động Brown là gì? Tính chất của chất khí? Thuyết động học phân tử chất khí là gì? Vật lí 12 bài 5 CTST
  	 Khái niệm Nội năng là gì? Công thức Định luật 1 nhiệt động lực học là gì? Vật lí 12 bài 3 CTST
  		 Khái niệm Nội năng là gì? Công thức Định luật 1 nhiệt động lực học là gì? Vật lí 12 bài 3 CTST
  	 Nguyên lí đo nhiệt độ của nhiệt kế? Công thức chuyển đổi nhiệt độ giữa các thang đo? Vật lí 12 bài 2 CTST
  		 Nguyên lí đo nhiệt độ của nhiệt kế? Công thức chuyển đổi nhiệt độ giữa các thang đo? Vật lí 12 bài 2 CTST