Chào các em! Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết Bài 5 trang 88 sách giáo khoa Toán 6 tập 1, bộ sách Cánh Diều. Bài tập này giúp các em củng cố kiến thức về thứ tự thực hiện các phép tính với số nguyên, một kỹ năng cơ bản và cực kỳ quan trọng.
Tính:
a) (–15) . 4 – 240 : 6 + 36 : (–2) . 3;
b) (–25) + [(–69) : 3 + 53)] . (–2) – 8.
Để giải các bài toán này, các em cần tuân thủ đúng thứ tự ưu tiên của các phép tính:
Dấu ngoặc: Thực hiện các phép tính trong ngoặc tròn ()
, ngoặc vuông []
và ngoặc nhọn {}
theo thứ tự từ trong ra ngoài.
Nhân và chia: Thực hiện các phép nhân và chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Cộng và trừ: Thực hiện các phép cộng và trừ theo thứ tự từ trái sang phải.
Lưu ý: Khi thực hiện phép trừ số nguyên, các em có thể chuyển về phép cộng với số đối để tính toán dễ hơn. Ví dụ: a−b=a+(−b).
a) (–15) . 4 – 240 : 6 + 36 : (–2) . 3
= –(15 . 4) – 40 + [–(36 : 2) . 3]
= (–60) – 40 + [(–18) . 3]
= (–60) – 40 + (–54)
= (–60) + (–40) + (–54)
= –(60 + 40 + 54)
= –154.
b) (–25) + [(–69) : 3 + 53] . (–2) – 8
= (–32) + [–(69 : 3) + 53] . (–2) – 8
= (–32) + [ (– 23) + 53] . (–2) – 8
= (–32) + (53 – 23) . (–2) – 8
= (–32) + 30 . (–2) – 8
= (–32) + (–60) – 8
= –(32 + 60) – 8
= –92 – 8
= –(92 + 8)
= –100.
Qua bài tập này, các em đã rèn luyện được kỹ năng tính toán với các số nguyên một cách thành thạo, đặc biệt là khi kết hợp nhiều phép toán. Việc tuân thủ đúng thứ tự ưu tiên là chìa khóa để giải bài toán chính xác.
• Xem thêm:
Bài 6 trang 88 Toán 6 Tập 1 SGK Cánh Diều: Tìm số nguyên x, biết: a) 4 . x + 15 = – 5;...