Hôm nay, chúng ta sẽ cùng giải chi tiết Bài 8 trang 88 sách giáo khoa Toán 6 tập 1, bộ sách Cánh Diều. Bài tập này là một ứng dụng thực tế của toán học, giúp chúng ta tính toán thu nhập dựa trên công thức đã cho.
Người ta sử dụng biểu thức T = (I – E) : 12 để biểu diễn số tiền tiết kiệm trung bình mỗi tháng của một người, trong đó I là tổng thu nhập và E là tổng chi phí trong một năm của người đó. Bác Dũng có số tiền tiết kiệm trung bình mỗi tháng là 3 triệu đồng và tổng chi phí cả năm là 84 triệu đồng.
Tính tổng thu nhập cả năm của bác Dũng.
Bài toán này sử dụng một công thức để tính số tiền tiết kiệm trung bình mỗi tháng. Để giải, bạn cần thực hiện các bước sau:
Xác định các giá trị đã biết:
T: số tiền tiết kiệm trung bình mỗi tháng.
E: tổng chi phí trong một năm.
Bạn cần tìm I, là tổng thu nhập trong một năm.
Thay thế các giá trị đã biết vào công thức: Công thức: T=(I−E):12. Sau khi thay các giá trị của T và E vào, bạn sẽ có một phương trình với ẩn là I.
Giải phương trình: Sử dụng các phép toán ngược lại (nhân, cộng) để tìm giá trị của I.
Bác Dũng có số tiền tiết kiệm trung bình mỗi tháng là 3 triệu đồng hay T = 3 triệu đồng.
Tổng chi phí cả năm của bác là 84 triệu đồng, hay E = 84 triệu đồng
Ta cần tìm tổng thu nhập I cả năm của bác Dũng.
Khi đó ta có biểu thức:
T = (I – E) : 12 với T = 3, E = 84
Thay T = 3 và E = 84 vào biểu thức trên ta được:
3 = (I – 84) : 12
Suy ra: (I – 84) : 12 = 3
I – 84 = 3 . 12
I – 84 = 36
I = 36 + 84
I = 120.
Vậy tổng thu nhập cả năm của bác Dũng là 120 triệu đồng.
Bài toán này đã cho thấy cách áp dụng một công thức toán học để giải quyết một vấn đề thực tế về tài chính. Bằng cách thiết lập phương trình và giải nó, chúng ta đã tìm ra đáp án một cách logic và chính xác.
• Xem thêm:
Bài 5 trang 88 Toán 6 Tập 1 SGK Cánh Diều: Tính: a) (–15) . 4 – 240 : 6 + 36 : (–2) . 3;...
Bài 6 trang 88 Toán 6 Tập 1 SGK Cánh Diều: Tìm số nguyên x, biết: a) 4 . x + 15 = – 5;...